Cho 13,8 gam (A) là muối cacbonat của kim loại kiềm vào 110ml dung dịch HCl 2M. Sau phản ứng thấy còn axit trong dung dịch thu được và thể tích khí thoát ra V1 vượt quá 2016ml. Viết phương trình phản ứng, tìm (A) và tính V1 (đktc)
M2CO3 + 2HCl → 2MCl + H2O + CO2
Theo PTHH ta có:
Số mol M2CO3 = số mol CO2 > 2,016 : 22,4 = 0,09 mol
→ Khối lượng mol M2CO3 < 13,8 : 0,09 = 153,33 (I)
Mặt khác: Số mol M2CO3 phản ứng = 1/2 số mol HCl < 1/2. 0,11.2 = 0,11 mol
→ Khối lượng mol M2CO3 = 13,8 : 0,11 = 125,45 (II)
Từ (I, II) → 125,45 < M2CO3 < 153,33 → 32,5 < M < 46,5 và M là kim loại kiềm
→ M là Kali (K)
Vậy số mol CO2 = số mol K2CO3 = 13,8 : 138 = 0,1 mol → VCO = 2,24 (lit)
Dung dịch NaOH có thể dùng để phân biệt hai muối có trong mỗi cặp chất sau đây được không? (Nếu được thì ghi dấu (x), nếu không được thì ghi dấu (o) vào các ô vuông).
a) Dung dịch K2SO4 và dung dịch Fe2(SO4)3
b) Dung dịch Na2SO4 và dung dịch CuSO4
c) Dung dịch NaCl và dung dịch BaCl2
Viết các phương trình hóa học nếu có.
- Dung dịch NaOH có thể dùng để phân biệt được hai muối ở phần a) và b).
a) K2SO4 và Fe2(SO4)3
K2SO4 + NaOH → không phản ứng
Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 3Na2SO4 + 2Fe(OH)3↓ nâu đỏ
b) Na2SO4 và CuSO4
Na2SO4 + NaOH → không phản ứng
CuSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Cu(OH)2↓ xanh
c) Cả NaCl và BaCl2 đều không phản ứng với NaOH nên dùng NaOH không thể phân biệt được hai dung dịch này.
Làm thế nào để phân biệt muối natri cacbonat và muối sunfit?
Hòa tan hai muối vào dung dịch HCl dư, dẫn khí tạo thành vào dung dịch nước brom. Khí làm mất màu dung dịch nước brom là SO2⇒Na2SO4. Mẫu còn lại là Na2CO3
Na2CO3 + 2HCl→2NaCl + CO2↑ + H2O
Na2SO4 + 2HCl→2NaCl + SO2↑ + H2O
SO2 + Br2 + 2H2O→2HBr + H2SO4
Hãy viết công thức cấu tạo của tất cả các tripeptit có chứa gốc của cả hai amino axit là glyxin và alanin.
Từ hai amino axit là glyxin và alanin có thể tạo ra 6 tripeptit sau đây :
H2N - CH2 - CO - NH - CH2 - CO - NH- CH(CH3) - COOH
H2N - CH(CH3) - CO - NH - CH2 - CO - NH - CH2 - COOH
H2N - CH2 - CO - NH - CH(CH3) - CO - NH - CH2 - COOH
H2N - CH(CH3) - CO - NH - CH(CH3) - CO- NH - CH2 - COOH
H2N - CH2 - CO - NH - CH(CH3) - CO - NH - CH(CH3) - COOH
H2N - CH(CH3) - CO - NH - CH2 - CO - NH - CH(CH3) - COOH.
Khi hiđro hoá hoàn toàn một mol olein (glixerol trioleat) nhờ Ni xúc tác thu được một mol stearin (glixerol tristearat) phải cần bao nhiêu mol H2?
Câu A. 1
Câu B. 2
Câu C. 3
Câu D. 4
Phân biệt 3 dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử
Dùng quì tím: chỉ nhận biết được dung dịch KOH.
- Dùng Zn, Al: không nhận biết được.
- Dùng BaCO3:
+ Cho vào dung dịch KOH không có hiện tượng
+ Cho vào dung dịch HCl có khí bay lên
+ Cho vào dung dịch H2SO4: có khí bay lên và kết tủa trắng
BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2↑ + H2O
BaCO3 + H2SO4 → BaSO4↓ + CO2↑ + H2O
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.