Cho 1,24g hỗn hợp Na và K tác dụng hết với nước, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 1,92g hỗn hợp 2 bazơ NaOH và KOH. Thể tích khí H2 sinh ra ở đktc là bao nhiêu?
Đặt: nNa = x mol
nK = y mol
Phương trình phản ứng hóa học:
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
x x 0,5x
2K + 2H2O → 2KOH + H2
y y 0,5y
mhỗn hợp = mNa + mK = 23.x + 39.y = 1,24 (1)
mhh bazơ = mNaOH + mKOH = 40.x + 56.y = 1,92 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình : 23x + 39y = 1,24 & 40x + 56y = 1,92 => x = y = 0,02
⇒ nH2 = 0,5x + 0,5y = 0,02 ⇒ VH2 = 0,02.22,4 = 0,448 lít
Hãy phân tích tên các chất sau thành phần thế (nếu có) + tên mạch cacbon chính + tên phần định mức.
CH3CH2 CH3
Propan
CH2=CH-CH3
Propen
HC≡C-CH3
Propin
CH3-CH2-COOH
axit propanic
ClCH-CH2-CH3
1 – clopropan
BrCH2-CH2 Br
1,2 đibrommetan
CH3-CH2-CH2 OH
propan – 1ol
CH3-CH=CH-CH3
But – 2 en
Công thức | Tên phần thế | Tên mạch | Tên phần định chức |
CH3CH2 CH3 Propan |
Prop | An | |
CH2=CH-CH3 Propen |
Prop | En | |
HC≡C-CH3 Propin |
Prop | In | |
CH3-CH2-COOH axit propanic |
Prop | Anoic | |
ClCH-CH2-CH3 1 – clopropan |
1-Clo | Prop | An |
BrCH2-CH2 Br 1,2 đibrommetan |
1,2 đibrom | Et | An |
CH3-CH2-CH2 OH propan – 1ol |
Prop | An-1-ol | |
CH3-CH=CH-CH3 But – 2 en |
but | -2-en |
Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 10g trong 250 ml dung dịch AgNO3 4% khi lấy vạt ra thì khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 17%.
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng và cho biết vai trò các chất tham gia phản ứng.
b. Xác định khối lượng của vật sau phản ứng.
2AgNO3 + Cu → Cu(NO3)2 + 2Ag
Phương trình ion thu gọn: Cu + 2Ag+ → Cu2+ + 2Ag ↓
2AgNO3 + Cu → Cu(NO3)2 + 2Ag
Số mol AgNO3 là nAgNO3= 4/100 x 17/100 x 250/170 = 0,01 (mol)
Khối lượng Ag mAg = 0,01.108 = 1,08 (g)
Khối lượng vật sau phản ứng = 10 + 0,01 x 108 – 0,005 x 64 = 10,76 g
Phân biệt các khái niệm
a. Peptit và protein
b. Protein đơn giản và protein phức tạp
a. Peptit là những hợp chất chứa các gốc α-amin axit liên kết với nhau bằng những liên kết peptit –CO-NH-
Protein là những polipeptit cao phân tử
b. Protein đơn giản : được tạo thành chỉ từ các α-amino axit
Protein phức tạp : tạo thành từ các protein đơn giản cộng với thành phần “phi protein”
Cho 10g một hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch HCl, thì thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Xác định thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
nH2 = 0,15 mol
Ta thấy Cu là kim loại đứng sau H trong dãy hoạt động hoá học ⇒ Cu không tác dụng với axit HCl.
PTHH: Fe + HCl → FeCl2 + H2
0,15 mol ← 0,15 mol
⇒ mFe = nFe.MFe=0,15.56=8,4g
%Fe = (8,4/10).100% = 84%
⇒ %Cu = 100% - 84% = 16%
Cho m gam NaOH vào 2 lít dung dịch NaHCO3 nồng độ a mol/l thu được 2 lít dung dịch X. Lấy 1 lít dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thu được 11,82 gam kết tủa. Mặt khác cho 1 lít dung dịch X vào dung dịch CaCl2 (dư) rồi đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 7,0 gam kết tủa. Tìm a, m?
OH- + HCO3- → CO32- + H2O
Lấy 1 lít dung dịch X ( 1/2 dung dịch X):
nBaCO3 = 0,06 < 0,07 = nCaCO3 ⇒ Trong X có HCO3-
2HCO3- -to→ CO32- + CO2 + H2O
⇒ nHCO3- = ( 0,07 – 0,06). 2 = 0,02
nHCO3- ban đầu = 0,02 + 0,06 = 0,08 mol ⇒ a = 0,08
nOH- = nCO32- = 0,06 mol (1 lít dung dịch X)
m = 2. 0,06. 40 = 4,8 gam