Bài toán kim loại tác dụng với dung dịch muối
Nâng cao - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho m gam Fe vào dung dịch AgNO3 được hỗn hợp X gồm 2 kim loại. Chia X làm 2 phần. - Phần 1: có khối lượng m1 gam, cho tác dụng với dung dịch HCl dư, được 0,1 mol khí H2. - Phần 2: có khối lượng m2 gam, cho tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng dư, được 0,4 mol khí NO. Biết m2 – m1 = 32,8. Giá trị của m bằng:


Đáp án:
  • Câu A. 1,74 gam hoặc 6,33 gam

  • Câu B. 33,6 gam hoặc 47,1 gam Đáp án đúng

  • Câu C. 17,4 gam hoặc 63,3 gam

  • Câu D. 3,36 gam hoặc 4,71 gam

Giải thích:

HD : Phần 1 : nFe = 0,1 mol , nAg = a mol Phần 2 : nFe = 0,1n mol và nAg = a.n mol ; Ta có : m2 – m1 = 5,6n + 108a.n – 5,6 – 108.a = 32,8 => 5,6.n + 108.a.n – 108 a = 38,4 Mặt khác: Bảo toàn electron ta có 0,3.n + a.n = 1,2  n = 3 hoặc n = 108/67 - Khi n = 3 =>a = 0,1 => Trong X : nFe = 0,4 mol và nAg = 0,4 mol => nFe bđ = 0,4 + 0,2 = 0,6 mol => mFe = 33,6 gam - Khi n = 108/67 => a = 4/9 => Trong X : Fe ( 35/134 mol) , Ag ( 700/603) => Fe(bđ) = 1015/1206 mol => mFe(bđt) = 47,131 gam; * Hướng tư duy 2: Gọi a, b là số mol Fe phản ứng và Fe dư Fe + 2 AgNO3 --> Fe(NO3)2 + 2 Ag a---------2a-------------a----------2a ==> rắn X gồm Fe dư b mol và 2a mol Ag Phần 1: trong m1 gam có: mol Fe = mol H2 = 0.1; Gọi x là mol Ag Phần 2: trong m2 gam: mol Fe = 0,1*k và mol Ag = x*k trong hh X có: mol Fe dư = b = 0,1*(k+1) và mol Ag = 2a = x*(k+1) ==> a = 0,5x(k+1) Mol Fe dung ban đầu = mol Fe phản ứng + mol Fe dư = a + b = 0,5x(k+1) + 0,1*(k+1) = (k+1)(0.1 + 0,5x) ===> m = 56*(a+b) = 56*(k+1)(0.1+ 0,5x) (*) Fe - 3e --> Fe3+ 0,1k---0,3k Ag - e --> Ag+ kx---kx N5+ + 3e --> NO --------1,2------0,4 Bảo toàn số mol e: 0,3k + kx = 1,2 ==> k*(0,3 + x) = 1,2 (1) m2 - m1 = (k - 1)*m1 = (k - 1)(5.6 + 108x) = 32.8 (2) Từ (1), (2), khử k := 108x2 – 58,8x + 4,8 = 0 ===> x1 = 0,4444 và x2 = 0,1 Nếu x = 0,1 ==> k = 3, từ (*) ==> m = 33,6 Nếu b = 0,4444 ==> k = 1,612 ==> m = 47,12 ==> câu B

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Theo sơ đồ nguyên tử của 4 nguyên tố trong bài 5.2, hãy chỉ ra: a) Nguyên tử những nguyên tố nào có cùng số lớp electron (mấy lớp). b) Nguyên tử những nguyên tố nào có cùng số electron lớp ngoài cùng (mấy electron).
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Theo sơ đồ nguyên tử của 4 nguyên tố trong bài 5.2, hãy chỉ ra:

a) Nguyên tử những nguyên tố nào có cùng số lớp electron (mấy lớp).

b) Nguyên tử những nguyên tố nào có cùng số electron lớp ngoài cùng (mấy electron).


Đáp án:

a) Nguyên tử của nguyên tố Beri và Bo có cùng số lớp electron (2 lớp electron)

Nguyên tử của nguyên tố Magie và Photpho có cùng số lớp eletron (3 lớp electron).

b) Nguyên tử của nguyên tố Beri và Magie có cùng số electron lớp ngoài cùng (2 electron lớp ngoài cùng).

Xem đáp án và giải thích
Người ta có thể điều chế Cr(III)oxit bằng cách phân hủy muối amoni đicromat ở nhiệt độ cao: (NH4)2Cr2O7 → N2 + Cr2O3 + 4H2O Hãy cho biết phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào và lập phương trình hóa học
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Người ta có thể điều chế Cr(III)oxit bằng cách phân hủy muối amoni đicromat ở nhiệt độ cao:

(NH4)2Cr2O7 → N2 + Cr2O3 + 4H2O

Hãy cho biết phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào và lập phương trình hóa học


Đáp án:

(NH4)2Cr2O7 → N2 + Cr2O3 + 4H2O

2N-3 → N2o + 6e

N-3 là chất khử

2Cr+6 + 6e → 2Cr+3

Cr+6 là chất oxi hóa

Là phản ứng phân hủy

Xem đáp án và giải thích
Bài tập liên quan tới lý thuyết về ăn mòn điện hoá
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Tiến hành bốn thí nghiệm sau: - Thí nghiệm (1): Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3; - Thí nghiệm (2): Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4; - Thí nghiệm (3): Nhúng thanh Cu trong dung dịch Fe2(SO4)3 có nhỏ vài giọt dung dịch H2SO4 loãng; - Thí nghiệm (4): Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl. Các thí nghiệm xuất hiện ăn mòn điện hoá là:


Đáp án:
  • Câu A. (3), (4).

  • Câu B. (2), (4).

  • Câu C. (1), (2).

  • Câu D. (2), (3).

Xem đáp án và giải thích
Hỗn hợp X gồm 3,92 gam Fe, 16 gam Fe2O3 và m gam Al. Nung X ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 4a mol khí H2. Phần hai phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được a mol khí H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp X gồm 3,92 gam Fe, 16 gam Fe2O3 và m gam Al. Nung X ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 4a mol khí H2. Phần hai phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được a mol khí H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tìm m?


Đáp án:

Phần 2 với NaOH tạo H2 nên có Al dư (x mol).

Fe2O3 + 2Al → Al2O3 + 2Fe

0,1      0,2             0,2

→ nFe tổng = 0,27 mol

Với H2SO4: nH2 = 1,5x + 0,27 = 4a mol

Với NaOH: nH2 = 1,5x = a mol

→ a = 0,09 mol và x = 0,06 mol

→ nAl ban đầu = 0,2 + 0,06 = 0,26 mol

→ mAl = 7,02 gam

Xem đáp án và giải thích
Nêu quy tắc hóa trị với hợp chất hai nguyên tố. Lấy công thức hóa học của hai hợp chất trong câu 2 làm thí dụ.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nêu quy tắc hóa trị với hợp chất hai nguyên tố. Lấy công thức hóa học của hai hợp chất trong câu 2 làm thí dụ.


Đáp án:

Quy tắc hóa trị với hợp chất hai nguyên tố: Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.

VD theo bài 2 ta có :

FeO : Fe hóa trị II, oxi cũng hóa trị II ⇒ II.1 = 1.II

SiO2 : Si hóa trị IV, oxi hóa trị II ⇒ IV .1 = II. 2

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…