Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 vào 175 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là
- Tự luận
Câu hỏi:

 Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 vào 175 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là


Đáp án:

nNaOH = 2Glu + nHCl = 0,65 mol

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Bài toán công thức của amin dựa vào phản ứng đốt cháy
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Đốt hết 2 amin đơn no bậc 1 đồng đẳng kế tiếp thu được nCO2 : nH2O = 1 : 2. CTPT của 2 amin là:


Đáp án:
  • Câu A. CH3NH2, C2H5NH2

  • Câu B. C2H5NH2, C3H7NH2

  • Câu C. C4H9NH2, C5H11NH2

  • Câu D. C2H7NH2, C4H9NH2

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các este no đơn chức mạch hở cần 0,4 mol oxi thu được 0,32 mol H2O. Mặt khác m gam hỗn hợp X ở trên phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các este no đơn chức mạch hở cần 0,4 mol oxi thu được 0,32 mol H2O. Mặt khác m gam hỗn hợp X ở trên phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là


Đáp án:

Este no, đơn chức, mạch hở nên: nCO2 = nH2O = 0,32 mol

Bảo toàn O: 2nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O

=> nNaOH = nX = 0,08 mol

=> V = 80ml

Xem đáp án và giải thích
Viết phương trình phản ứng hóa học cho chuỗi phản ứng sau: MgCO3 → MgSO4 → MgCl2 → Mg(OH)2 → MgO → MgSO4.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết phương trình phản ứng hóa học cho chuỗi phản ứng sau:

MgCO3 → MgSO4 → MgCl2 → Mg(OH)2 → MgO → MgSO4.


Đáp án:

(1) MgCO3 + H2SO4 → MgSO4 + CO2 + H2O

(2) MgSO4 + BaCl2 → MgCl2 + BaSO4

(3) MgCl2   + 2NaOH → Mg(OH)2 ↓ + 2NaCl

(4) Mg(OH)2  MgO + H2O

(5) MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O

Xem đáp án và giải thích
Cho xenlulozơ tác dụng với anhiđrit axetic, người ta thu được axit axetic và 82,2 g hỗn hợp rắn gồm xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat. Để trung hoà 1/10 lượng axit tạo ra cần dùng 80 ml dung dịch NaOH 1M. Tính phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp rắn thu được.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho xenlulozơ tác dụng với anhiđrit axetic, người ta thu được axit axetic và 82,2 g hỗn hợp rắn gồm xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat. Để trung hoà 1/10 lượng axit tạo ra cần dùng 80 ml dung dịch NaOH 1M.

Tính phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp rắn thu được.




Đáp án:

NaOH= 0,08 mol

Để trung hoà l/10 lượng axit cần 0,08 mol NaOH

→n CH3COOH  = 10.n NaOH= 0,8 (mol).

Đặt khối lượng xenlulozơ triaxetat là x gam, khối lượng xenlulozơ điaxetat là y gam ; ta có : x + y = 82,2         (1)

Khi tạo ra 288n g xenlulozơ triaxetat, thì tạo ra 3n mol CH3COOH

Khi tạo ra x g xenlulozơ triaxetat, thì tạo ra mol CH3COOH

Khi tạo ra 246n g xenlulozơ điaxetat thì tạo ra 2n mol CH3COOH

Khi tạo ra y g xenlulozơ điaxetat thì tạo ra  mol CH3COOH.

Giải hệ gồm phương trình (1) và (2) tìm được : x = 57,6 ; y = 24,6.

Xenlulozơ triaxetat chiếm 70,1% khối lượng.

Xenlulozơ đĩaetat chiếm 29,9 % khối lượng.




Xem đáp án và giải thích
Nhận biết
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Chỉ dùng một thuốc thử phân biệt các kim loại sau: Mg, Zn, Fe, Ba?

Đáp án:
  • Câu A. Nước.

  • Câu B. Dung dịch H2SO4 loãng.

  • Câu C. Dung dịch NaCl.

  • Câu D. Dung dịch NaOH.

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

rút tiền shbetokvip
Loading…