Chỉ dùng thêm một kim loại phân biệt các dung dịch NaCl, MgCl2, FeCl2, FeCl3, CuSO4, (NH4)2SO4.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Chỉ dùng thêm một kim loại phân biệt các dung dịch NaCl, MgCl2, FeCl2, FeCl3, CuSO4, (NH4)2SO4.


Đáp án:

Chia nhỏ các dung dịch thành các phần có đánh số thứ tự. Cho kim loại Ba từ từ tới dư vào các dung dịch trên, các cốc đều có khí thoát ra:

    Ba + H2O → Ba(OH)2 + H2

    Và các hiện tượng sau:

    - Cốc có kết tủa đỏ nâu là FeCl

2FeCl3 + 3Ba(OH)2 → 2Fe(OH)3↓ + 3BaCl2

    - Cốc có kết tủa trắng xanh chuyển sang đỏ nâu là FeCl2:

    FeCl2 + Ba(OH)2 → BaCl2 + Fe(OH)2

    4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3

    - Cốc có kết tủa xanh là CuSO4: CuSO4 + Ba(OH)2 → Cu(OH)2↓ + BaSO4

    - Cốc có kết tủa trắng không tan và có khí thoát ra có mùi khai là (NH4)2SO4:

    (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → 2NH3↑ + BaSO4↓ + 2H2O

    - Cốc có kết tủa trắng là MgCl2: MgCl2 + Ba(OH)2 → BaCl2 + Mg(OH)2

    - Cốc còn lại là dung dịch NaCl.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

a. Hãy so sánh cấu trúc phân tử của xenlulozo với amilozo và amilopectin b. Vì sao sợi bông vừa bền chắc vừa mềm mại hơn so với sợi bún khô, mì khô, miến khô
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

a. Hãy so sánh cấu trúc phân tử của xenlulozo với amilozo và amilopectin

b. Vì sao sợi bông vừa bền chắc vừa mềm mại hơn so với sợi bún khô, mì khô, miến khô


Đáp án:

a. Xenlulozo có cấu trúc không phân nhánh và không xoắn, còn tinh bột là hỗn hợp của hai polisacarit: amilozo không phân nhánh, không duỗi thẳng mà xoắn thành hình lò xo, mỗi vòng xoắn gồm 8 mắt xích α-glucozo và amilopectin có cấu tạo phân nhánh

b. Sợi bông chủ yếu gồm xenlulozo, có tính chất mềm mại bền chắc hơn sợi mì, miến, bún khô (tinh bột) vì cấu tạo hóa học của chúng khác nhau

 
 
 

Xem đáp án và giải thích
Có nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy nêu cách pha chế 100 ml dung dịch CuSO4 0,4M từ dung dịch CuSO4 2M
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy nêu cách pha chế 100 ml dung dịch CuSO4 0,4M từ dung dịch CuSO4 2M


Đáp án:

Số mol chất tan có trong 100 ml dung dịch CuSO4 0,4M là:

nCuSO4 = CM.V = 0,04 mol

Thể tích dung dịch CuSO4 2M chứa 0,04 mol CuSO4 là:

V = 0,04/2 = 0,02 lít = 20 ml

Cách pha chế: Đong lấy 20 ml dung dịch CuSO4 2M cho vào cốc chia độ có dung tích 200 ml. Thêm từ từ nước cất vào cốc đến vạch 100 ml và khuấy đều, ta được 100ml dung dịch CuSO4 0,4M

Xem đáp án và giải thích
Hỗn hợp A gồm một axit đa chức X và một hợp chất hữu cơ tạp chức Y đều có thành phần chứa các nguyên tử C, H, O. Tiến hành ba thí nghiệm với m gam hỗn hợp A TN1: phản ứng hoàn toàn với lượng dư AgNO3 trong NH3 thu được 43,2 gam Ag. TN2: phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch KHCO3 2M. TN3: phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 4M, thu được 1 ancol duy nhất Z và hỗn hợp T gồm hai muối. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 9 gam, đồng thời thu được 2,24 lít khí H2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T bằng lượng O2 vừa đủ thu được 8,96 lít CO2, nước và muối cacbonat. Biết các khí đo ở điều kiệu tiêu chuẩn, phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp A?
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp A gồm một axit đa chức X và một hợp chất hữu cơ tạp chức Y đều có thành phần chứa các nguyên tử C, H, O. Tiến hành ba thí nghiệm với m gam hỗn hợp A

TN1: phản ứng hoàn toàn với lượng dư AgNO3 trong NH3 thu được 43,2 gam Ag.

TN2: phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch KHCO3 2M.

TN3: phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 4M, thu được 1 ancol duy nhất Z và hỗn hợp T gồm hai muối. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 9 gam, đồng thời thu được 2,24 lít khí H2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T bằng lượng O2 vừa đủ thu được 8,96 lít CO2, nước và muối cacbonat.

Biết các khí đo ở điều kiệu tiêu chuẩn, phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp A?


Đáp án:

TN1 → nCHO = 0,5. nAg = 0,2 mol

TN2 → nHCO3 = nCOOH = 0,2 mol

TN3 → nCOO = nKOH = 0,4 mol > nCOOH

→ chứng tỏ Y chứa nhóm COO: 0,2 mol, CHO: 0,2 mol.

Bảo toàn nguyên tố K → nK2CO3 = 0,5nKOH = 0,2 mol

Có ∑ nC (muối) = nCO2 + nK2CO3 = 0,6 mol = nCOOH + nCHO + nCOO

Y tạp chức → chứng tỏ X là (COOH)2: 0,1 mol và Y là HOC-COOR': 0,2 mol

Ancol Z + Na → muối + H2

→ mancol = mbình tăng + mH2 = 9,2 gam và nOH- = 2nH2 = 0,2 mol

Z là ancol đơn chức → Mancol = 9,2/0,2 = 46 (C2H5OH )

→ Y là HOC-COOC2H5

%Y = 69,38%

Xem đáp án và giải thích
Bài tập lý thuyết về tính chất hóa học của cacbohiđrat
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Nhận xét nào sau đây đúng?


Đáp án:
  • Câu A. Glucozo tác dụng được với dung dịch nước brom tạo thành muối amoni gluconat

  • Câu B. Glucozo có rất nhiều trong mật ong (khoảng 40%)

  • Câu C. Xenlulozo tan được trong dung dịch Cu(OH)2/NaOH tạo dung dịch xanh lam vì trong mỗi mắt xích của xenlulozo có 3 nhóm OH tự do

  • Câu D. Đốt cháy saccarozo thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O

Xem đáp án và giải thích
Oxi hoá hoàn toàn 6,15 g chất hữu cơ X, người ta thu được 2,25 g H2O ; 6,72 lít CO2 và 0,56 lít N2 (các thể tích đo ở đktc). Tính phần trăm khối lượng của từng nguyên tố trong chất X. 
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Oxi hoá hoàn toàn 6,15 g chất hữu cơ X, người ta thu được 2,25 g H2O ; 6,72 lít CO2 và 0,56 lít N2 (các thể tích đo ở đktc). Tính phần trăm khối lượng của từng nguyên tố trong chất X. 



Đáp án:

Chất X chắc chắn có C, H, N ; có thể có O.

Khối lượng C : (22,4 = 3,60(g);

Khối lượng H : ( = 0,25 (g);

Khối lượng N : (22,4 = 0,700 (g);

Khối lượng O : 6,15 - 3,60 - 0,25 - 0,700 = 1,60 (g).

% về khối lượng của C : (. 100% = 58,5%.

% về khối lượng của H : (. 100% = 4,1%.

% về khối lượng của N : (. 100% = 11,4%.

% về khối lượng của O : (. 100% = 26,0%.




Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…