Chất không phản ứng với NaOH
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Dung dịch nào sau đây không phản ứng với dung dịch NaOH?

Đáp án:
  • Câu A. Axit axetic

  • Câu B. Phenol

  • Câu C. Metylamin Đáp án đúng

  • Câu D. Glyxin

Giải thích:

- Dung dịch tác với NaOH gồm: CH3COOH, C6H5OH, Glyxin. - Dung dịch không tác dụng với NaOH: CH3NH2.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Số mol NaOH tham gia phản ứng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho 0,15 mol axit glutamic vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH tham gia phản ứng là:

Đáp án:
  • Câu A. 0,35 mol

  • Câu B. 0,55 mol

  • Câu C. 0,65 mol

  • Câu D. 0,50 mol

Xem đáp án và giải thích
Chép vào vở bài tập những câu sau đây với đầy đủ các từ hay cụm từ thích hợp: a) Những chất tạo nên từ hai ... trở lên được gọi là ... b) Những chất có ... gồm những nguyên tử cùng loại ... được gọi là ... c) ... là những chất tạo nên từ một ... d) ... là những chất có ... gồm những nguyên tử khác loại ... e) Hầu hết các ... có phân tử là hạt hợp thành, còn ... là hạt hợp thành của ... kim loại.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Chép vào vở bài tập những câu sau đây với đầy đủ các từ hay cụm từ thích hợp:

a) Những chất tạo nên từ hai ... trở lên được gọi là ...

b) Những chất có ... gồm những nguyên tử cùng loại ... được gọi là ...

c) ... là những chất tạo nên từ một ...

d) ... là những chất có ... gồm những nguyên tử khác loại ...

e) Hầu hết các ... có phân tử là hạt hợp thành, còn ... là hạt hợp thành của ... kim loại.


Đáp án:

a) Những chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên được gọi là hợp chất.

b) Những chất có phân tử gồm những nguyên tử cùng loại liên kết với nhau được gọi là đơn chất.

c) Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học.

d) Hợp chất là những chất có phân tử gồm những nguyên tử khác loại liên kết với nhau.

e) Hầu hết các chất có phân tử là hạt hợp thành, còn nguyên tử là hạt hợp thành của đơn chất kim loại.

Xem đáp án và giải thích
Hỗn hợp khí A chứa propan và một amin đơn chức. Lấy 6 lít A trộn với 30 lít oxi rồi đốt. Sau phản ứng thu được 43 lít hỗn hợp gồm hơi nước, khí cacbonic, nitơ và oxi còn dư. Dẫn hỗn hợp này qua H2SO4 đặc thì thể tích còn lại 21 lít, sau đó cho qua dung dịch NaOH dư thì còn lại 7 lít. Các thể tích đo ở cùng điều kiện. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và tên của amin trong hỗn hợp A.
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp khí A chứa propan và một amin đơn chức. Lấy 6 lít A trộn với 30 lít oxi rồi đốt. Sau phản ứng thu được 43 lít hỗn hợp gồm hơi nước, khí cacbonic, nitơ và oxi còn dư. Dẫn hỗn hợp này qua H2SO4 đặc thì thể tích còn lại 21 lít, sau đó cho qua dung dịch NaOH dư thì còn lại 7 lít. Các thể tích đo ở cùng điều kiện. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và tên của amin trong hỗn hợp A.



Đáp án:

Hỗn hợp gồm hơi nước, khí cacbonic, nitơ và oxi còn dư. Dẫn hỗn hợp này qua H2SO4 đặc thì thể tích còn lại 21 lít, sau đó cho qua dung dịch NaOH dư thì còn lại 7 lít.

nH2O+H2SO4→H2SO4.nH2O

NaOH+CO2→Na2CO3+H2O

Thể tích hơi nước : 43 - 21 =22 (lít)

Thể tích CO2: 21 - 7 = 14 (lít)

Để tạo ra 22 lít hơi nước cần 11 lít O(vì để tạo ra 1 mol H2O cần 0,5 mol O2)

Để tạo ra 14 lít CO2 cần 14 lít O2 (vì để tạo ra 1 mol CO2 cần 1 mol O2) Thể tích O2 đã tham gia phản ứng là: 14 + 11 = 25 (lít)

Thể tích O2 còn dư : 30- 25 = 5 (lít)

Thể tích N2 : 7 - 5 = 2 (lít)

Thể tích CxHyN = 2.VN2 = 4 (lít)

Thể tích C3H8 = 6-4 = 2 (lít)

Khi đốt 2 lít C3H8 thu được 6 lít CO2và 8 lít hơi nước. Vậy khi đốt 4 lít CxHyN thu được 14-6 = 8 (lít) CO2 và 22 - 8 = 14 (lít) hơi nước.

Công thức phân tử của amin là C2H7N.

Các công thức cấu tạo : CH3 - CH2 - NH2 (etylamin) ; CH3 - NH - CH3 (đimetylamin)




Xem đáp án và giải thích
Cho 22,4 lít khí etilen (ở điều kiện tiêu chuẩn) tác dụng với nước (dư) có axit sunfuric làm xúc tác, thu được 13,8g rượu etylic. Hãy tính hiệu suất phản ứng cộng nước của etilen.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 22,4 lít khí etilen (ở điều kiện tiêu chuẩn) tác dụng với nước (dư) có axit sunfuric làm xúc tác, thu được 13,8g rượu etylic. Hãy tính hiệu suất phản ứng cộng nước của etilen.


Đáp án:

C2H4 + H2O → C2H5OH

nC2H4 = 1 mol

Theo lí thuyết: 1 mol C2H5OH tạo ra mC2H5OH = 46.1 = 46 (g)

Thực tế: mC2H5OH = 13,8 (g)

Hiệu suất phản ứng: (13,8/46).100% = 30%

Xem đáp án và giải thích
Cứ 1 tấn quặng FeCO3 hàm lượng 80% đem luyện thành gang (95% sắt) thì thu được 378 kg gang thành phẩm. Tính hiệu suất của quá trình phản ứng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cứ 1 tấn quặng FeCO3 hàm lượng 80% đem luyện thành gang (95% sắt) thì thu được 378 kg gang thành phẩm. Tính hiệu suất của quá trình phản ứng.


Đáp án:

Khối lượng FeCO3 có trong quặng : 1.80/100 = 0,8 tấn = 800kg

Trong 116 kg FeCO3 có 56 kg Fe.

Vậy 800 kg FeCO3 có z kg Fe.

z = 386,207 (kg).

Khối lượng gang tính theo lí thuyết thu được : 386,207 x 100/96 = 406,534kg

H% = 378x100%/406,534 = 92,98%

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…