Cấu trúc của tinh thể phân tử nước đá thuộc loại cấu trúc nào
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cấu trúc của tinh thể phân tử nước đá thuộc loại cấu trúc nào?


Đáp án:

Cấu trúc của tinh thể phân tử nước đá thuộc loại cấu trúc tứ diện.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Khi chưng cất nhựa than đá, người ta thu dược phân đoạn chứa phenol và anilin hòa tan trong ankyl benzen (dung dịch A). Sục khí hidroclorua vào 100 ml dung dịch A thì thu được 1,295 g kết tủa. Nhỏ từ từ nước brom vào 100 ml dung dịch A cho đến khi ngừng mất màu brom thì hết 300 ml dung dịch nước brom 3,2%. Tính nồng độ mol của phenol và anilin trong dung dịch A.
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Khi chưng cất nhựa than đá, người ta thu dược phân đoạn chứa phenol và anilin hòa tan trong ankyl benzen (dung dịch A). Sục khí hidroclorua vào 100 ml dung dịch A thì thu được 1,295 g kết tủa. Nhỏ từ từ nước brom vào 100 ml dung dịch A cho đến khi ngừng mất màu brom thì hết 300 ml dung dịch nước brom 3,2%. Tính nồng độ mol của phenol và anilin trong dung dịch A.


Đáp án:

Gọi số mol của C6H5OH, C6H5NH2 lần lượt là z, x (trong 100 ml dung dịch A)

A + HCl: C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl (1)

Theo (1) nHCl phản ứng = nanilin = nmuối = 1,295/129,5 = 0,01 (mol)

A + dd Br2:

C6H5OH + 3Br2     --> C6H2Br3OH + 3HBr (2)

z                   3z                   z

C6H5NH2 +  3Br2  ---> C6H2Br3NH2 + 3HBr (3)

0,01                 0,03              0,01

Coi dung dịch loãng của nước brom có d = 1g/ml, theo đề bài ta có:

nHBr = (300.3,2%)/160 = 0,06 (mol) ⇒ 3z = 0,06 – 0,03 = 0,03 mol hay z = 0,01 mol

CM anilin = CM phenol = 0,01/0,1 = 0,1 M

Xem đáp án và giải thích
Cho sơ đồ của các phản ứng sau: a) Na + O2 → Na2O. b) P2O5 + H2O → H3PO4. Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho sơ đồ của các phản ứng sau:

a) Na + O2 → Na2O.

b) P2O5 + H2O → H3PO4.

Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng.


Đáp án:

Phương trình hóa học của phản ứng :

a) 4Na + O2 → 2Na2O

Số nguyên tử Na : số phân tử oxi : số phân tử Na2O là 4 : 1 : 2

b) P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

Số phân tử P2O5 : số phân tử H2O : số phân tử H3PO4 là 1 : 3 :2

Xem đáp án và giải thích
Cho phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol: X + 2NaOH → X1 + X2 + X3 + 2H2O. Biết X có công thức phân tử là C5H14O4N2; X1 và X2 là hai muối natri của hai axit cacboxylic đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX1 < MX2); X3 là amin bậc 1. Cho các phát biểu sau: (a) X có hai công thức cấu tạo thỏa mãn các điều kiện trên. (b) X1 có phản ứng tráng gương. (c) X2 và X3 có cùng số nguyên tử cacbon. (d) X là muối của aminoaxit với amin bậc 1. Số phát biểu đúng là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol: X + 2NaOH → X1 + X2 + X3 + 2H2O. Biết X có công thức phân tử là C5H14O4N2; X1 và X2 là hai muối natri của hai axit cacboxylic đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX1 < MX2); X3 là amin bậc 1. Cho các phát biểu sau:

(a) X có hai công thức cấu tạo thỏa mãn các điều kiện trên.

(b) X1 có phản ứng tráng gương.

(c) X2 và X3 có cùng số nguyên tử cacbon.

(d) X là muối của aminoaxit với amin bậc 1.

 Số phát biểu đúng là


Đáp án:

X1 và X2 là hai muối natri của hai axit cacboxylic đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX1 < MX2); X3 là amin bậc 1 nên X là:

HCOO-NH3-CH2-CH2-NH3-OOC-CH3

Hoặc HCOO-NH3-CH(CH3)-NH3-OOC-CH3

X1 là HCOONa; X2 là CH3COONa

X3 là NH2-CH2-CH2-NH2 hoặc CH3-CH(NH2)2

a, b, c đúng

d sai vì X là muối của axit cacboxylic với amin bậc 1

=> 3 đúng.

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết về phân loại tơ
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Tơ nilon-6,6 có tính dai, bền, mềm mại, óng mượt được dùng để dệt vải may mặc, thuộc loại:


Đáp án:
  • Câu A. tơ poliamit.

  • Câu B. tơ visco.

  • Câu C. tơ axetat

  • Câu D. tơ polieste.

Xem đáp án và giải thích
Ankan X có chứa 82,76% cacbon theo khối lượng. Số nguyên tử hiđro trong một phân tử X là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Ankan X có chứa 82,76% cacbon theo khối lượng. Số nguyên tử hiđro trong một phân tử X là bao nhiêu?


Đáp án:

Đặt CTPT X là CnH2n+2

12n/(14n +2). 100% = 82,76 ⇒ n = 4

⇒ CTPT: C4H10 ⇒ Số nguyên tử hiđro trong một phân tử X là 10.

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Xoilac Tv

Làm Bằng Cấp Giấy Tờ Giả https://baoxinviec.shop/

xoso66
Loading…