Isoamyl axetat là este có mùi chuối chín có khối lượng phân tử là
Câu A. 116
Câu B. 144
Câu C. 102
Câu D. 130 Đáp án đúng
Isoamyl axetat là este có mùi chuối chín có khối lượng phân tử là Chọn D Este Isoamyl axetat có công thức là: CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 ↔ C7H14O2 Vậy phân tử khối của Isoamyl axetat là 130 g/mol.
Cho 13,5 g Al vào dung dịch NaOH nóng, lấy dư.
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng dưới dạng phân tử và ion thu gọn.
b) Tính thể tích khí H2 bay ra ở 735 mmHg và 22,5°C.
Một hợp chất khí có thành phần phần trăm theo khối lượng là: 82,35%N và 17,65% H. Hãy cho biết công thức hóa học của hợp chất, biết tỉ khối của A so với khí hiđro là 8,5?
Tỉ khối của A so với khí hiđro là 8,5: MA = dA/H2.MH2 = 8,5.2 = 17 g/mol
Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
mN =14 gam ; mH = 17 – 14 = 3 gam
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
nN = 1 mol; nH = 3 mol
Suy ra trong 1 phân tử hợp chất có 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử H.
Vậy công thức hoá học của hợp chất là NH3
Câu A. Cho mẩu Na vào dung dịch đựng FeCl3 thấy có khí thoát ra đồng thời có kết tủa màu nâu đỏ.
Câu B. Thêm dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3 thấy có kết tủa, sục khí CO2 dư vào ống nghiệm chứa kết tủa trên thấy kết tủa tan
Câu C. Nhúng lá sắt đã đánh sạch gỉ vào dung dịch CuSO4, lá sắt chuyển sang màu đỏ.
Câu D. Thả mẩu kẽm vào hai ống nghiệm đều chứa dung dịch H2SO4. Thêm vào ống nghiệm thứ nhất vài giọt CuSO4 thấy khí thoát ra ở ống nghiệm này nhanh hơn.
Bạc tiếp xúc với không khí có H2S bị biến đổi thành Ag2S màu đen:
4Ag + 2H2S + O2 → 2Ag2S + 2H2O
Câu nào diễn tả đúng tính chất của các chất phản ứng?
Câu A. Ag là chất oxi hóa, H2S là chất khử.
Câu B. H2S là chất khử, O2 là chất oxi hóa.
Câu C. Ag là chất khử, O2 là chất oxi hóa.
Câu D. H2S vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử, còn Ag là chất khử.
Cần phải điều chế một lượng muối đồng sunfat. Phương pháp nào sau đây tiết kiệm được axit sunfuric ?
a) Axit sunfuric tác dụng với đồng(II) oxit.
b) Axit sunfuric đặc tác dụng với đồng kim loại.
Viết các phương trình hoá học và giải thích.
Ta có phương trình:
a) CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
b) Cu + 2H2SO4đ → CuSO4 + SO2 + 2H2O
Gỉa sử cần điều chế 1 mol CuSO4
Theo pt (a) nH2SO4 = nCuSO4 = 1 mol
Theo pt (b) nH2SO4 = 2 nCuSO4 = 2 mol
⇒ Dùng theo phương pháp a tiết kiệm axit hơn
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
rút tiền shbetokvip