Câu hỏi lý thuyết về định nghĩa este
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Chất nào dưới đây không phải là este?


Đáp án:
  • Câu A. CH3COOCH3

  • Câu B. HCOOCH3

  • Câu C. HCOOC6H5

  • Câu D. CH3COOH Đáp án đúng

Giải thích:

CH3COOH đây là axit. Vì este phải có dạng R1-COO-R2.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

a) Công thức phân tử CnH2nO có thể thuộc những loại hợp chất nào, cho ví dụ đối với C3 H6O. b) Viết công thức cấu tạo các anđehit và xeton đồng phân có công thức phân tử C5H10O.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

a) Công thức phân tử CnH2nO có thể thuộc những loại hợp chất nào, cho ví dụ đối với C3H6O.

b) Viết công thức cấu tạo các anđehit và xeton đồng phân có công thức phân tử C5H10O.


Đáp án:

 

a) Công thức phân tử CnH2nO có thể thuộc andehit, xeton, ancol không no, ete không no, ancol vòng, ete vòng

VD với C3H6O

- Andehit: CH3CH2CHO

- Xeton: CH3COCH3

- Ancol không no: CH2=CHCH2OH

- Ete không no: CH2CHOCH3

b) CH3-CH2-CH2-CH2-CHO: pentanal

CH3-CH(CH3)-CH2-CHO: 3-metyl butanal

CH3-CH2-CH(CH3)CHO: 2-metyl butanal

(CH3)3CHO: 2, 2 – đimetyl propanal

CH3-CH2-CH2-CO-CH3: pentan-2-on

CH3-CH2-CO-CH2-CH3: pentan-3-on

CH3-CH(CH3)CO-CH3: 3-metyl butan-2-on

 

 

 

 

 

 

 

 

Xem đáp án và giải thích
Hãy cho biết sự biến đổi về tính axit-bazơ của các oxit cao nhất và hiđroxit tương ứng của các nguyên tố trong một chu kì và theo một nhóm A theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy cho biết sự biến đổi về tính axit-bazơ của các oxit cao nhất và hiđroxit tương ứng của các nguyên tố trong một chu kì và theo một nhóm A theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.


Đáp án:

Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính bazơ của oxit và hiđroxit tương ứng giảm dần, đồng thời tính axit của chúng tăng dần.

Trong một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân tính bazơ của các oxit và hiđroxit tương ứng tăng dần, đồng thời tính axit của chúng giảm dần.

Xem đáp án và giải thích
Chất tác dụng với acid acetic
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho dãy gồm các chất: Na, O2, Cu(OH)2, Cu, C2H5OH, C6H5NH2. Số chất tác dụng được với axit axetic (trong điều kiện thích hợp) là:

Đáp án:
  • Câu A. 6

  • Câu B. 3

  • Câu C. 4

  • Câu D. 5

Xem đáp án và giải thích
Hợp chất Crom Kali
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Phèn Crom-Kali có màu:

Đáp án:
  • Câu A. Trắng.

  • Câu B. Vàng.

  • Câu C. Da cam.

  • Câu D. . Xanh tím.

Xem đáp án và giải thích
Không được dùng thêm một hoá chất nào khác, hãy nhận biết 5 lọ bị mất nhãn sau đây. KHCO3, NaHSO4, Mg(HCO3)2 , Na2CO3, Ba(HCO3)2.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Không được dùng thêm một hoá chất nào khác, hãy nhận biết 5 lọ bị mất nhãn sau đây. KHCO3, NaHSO4, Mg(HCO3)2 , Na2CO3, Ba(HCO3)2.


Đáp án:

KHCO3 NaHSO4 Mg(HCO3)2 Na2CO3 Ba(HCO3)2
KHCO3 x Khí không màu x x x
NaHSO4 Khí không màu x Khí không màu Khí không màu Khí không màu
Mg(HCO3)2 x Khí không màu x x kết tủa trắng
Na2CO3 x Khí không màu x x kết tủa trắng
Ba(HCO3)2 x Khí không màu kết tủa trắng kết tủa trắng x

Trộn lần lượt các hoá chất theo cặp, lập bảng như hình. Suy ra:

KHCO3 1 lần tạo khí không màu.

NaHSO4 4 lần tạo khí không màu.

Na2CO3 1 lần tạo khí không màu, 2 lần tạo kết tủa trắng.

Còn lại 1 lần khí và 1 lần kết tủa trắng.

Cô cạn hai dung dịch còn lại rồi nung hoàn toàn. Hai chất rắn sau phản ứng cho vào dd Na2CO3. CaO tan tạo kết tủa, chất ban đầu là Ca(HCO3)2. Còn lại là Mg(HCO3)2.

CaO + H2O → Ca(OH)2

Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaOH

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

SONCLUB
Loading…