Một phân tử saccarozơ có
Câu A. một gốc β-glucozơ và một gốc α-fructozơ
Câu B. một gốc α-glucozơ và một gốc β-fructozơ Đáp án đúng
Câu C. một gốc β-glucozơ và một gốc β-fructozơ
Câu D. hai gốc α-glucozơ
Chọn B Một phân tử saccarozơ có 1 gốc α-glucozơ và 1 gốc β- fructozơ liên kết với nhau.
Đốt cháy 3 gam một chất hữu cơ A thu được 6,6 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol phân tử của A là 60 gam
nCO2 = 6,6/44=0,15 mol; nH2O = 3,6/18 = 0,2 mol
→ nC = 0,15 mol; nH = 0,2.2 = 0,4 mol→ mC = 12.0,15 = 1,8 gam; mH = 0,4.1 = 0,4 gam
→ mC + mH = 1,8 + 0,4 = 2,2 gam < mA
→ Trong A còn có O (vì khi đốt cháy chỉ thu được CO2 và H2O)
→ mO = 3 – (mC + mH) = 3 – 2,2 = 0,8 mol → nO = 0,8/16 = 0,05 mol
→ nC : nH : nO = 0,15 : 0,4 : 0,05 = 3 : 8 :1
→ Công thức đơn giản nhất của A là (C3H8O)n
MA = 60 → 60n = 60 → n = 1
→ CTPT của A là C3H8O
Câu A. 4
Câu B. 3
Câu C. 5
Câu D. 6
Đun sôi a gam một triglixerit X với dung dịch kali hiđroxit (dư) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 0,92 g glixerol và m gam hỗn hợp Y gồm muối của axit oleic (C17H33COOH) và 3,18 g muối của axit linoleic (C17H31COOH).
a) Tìm công thức cấu tạo có thể có của triglixerit trên.
b) Tính a.
a) n C3H5(OH)3 = 0,01mol
X là triglixerit của glixerol với axit oleic và axit linoleic nên có công thức dạng (C17H31COO)xC3H5(OOCC17H33)y, với x + y = 3.
Phản ứng của X với KOH :
(C17H31COO)xC3H5(OOCC17H33)y + 3KOH → xC17H31COOK + yC17H33COOK + C3H5(OH)3
Từ pt: nC17H31COOK = x.n C3H5(OH)3 = 0,01x mol = = 0,01 mol
→ x = 1 →y = 2
X có công thức cấu tạo : C17H31COOC3H5(OOCC17H33)2.
b) Ta có : nC17H33COOK = 0,02 mol ⟹ mC17H33COOK = 0,02.320 = 6,4 (g)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có :
a = (0,92 + 6,4 + 3,18)- 0,03.56 = 8,82 (g)
Cho 1,62 gam nhôm vào một dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng dung dịch tăng lên 1,62 gam. Cô cạn dung dịch này thu được m gam muối khan. Giá trị của m là gì?
Thêm 11,63 gam nhôm vào dung dịch HNO3 thấy khối lượng dung dịch tăng 1,62 gam
Suy ra phản ứng tạo muối NH4NO3
Các muối trong dung dịch gồm Al(NO3)3 ( 0,06 mol); NH4NO3 (0,0225 mol)
m = 14,58 gam
Cho 41,4 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Cr2O3 và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH đặc (dư), sau phản ứng được chất rắn có khối lượng 16 gam. Để khử hoàn toàn 41,4 gam X bằng phản ứng nhiệt nhôm phải dùng 10,8 gam Al. Xác định thành phần % theo khối lượng của Cr2O3 trong hỗn hợp X. Giả thiết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.