Câu hỏi lý thuyết chung về kim loại kiềm
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho các kim loại sau: Li, Na, Al, Ca, Sr. Số kim loại kiềm trong dãy là:


Đáp án:
  • Câu A. 1

  • Câu B. 3

  • Câu C. 2 Đáp án đúng

  • Câu D. 4

Giải thích:

Chỉ có Li, Na Đáp án C

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Để trung hòa 200 ml dung dịch amino axit X 0,5M cần 100 gam dung dịch NaOH 8%, cô cạn dung dịch thu được 16,3 gam muối khan. X có công thức cấu tạo là:
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Để trung hòa 200 ml dung dịch amino axit X 0,5M cần 100 gam dung dịch NaOH 8%, cô cạn dung dịch thu được 16,3 gam muối khan. X có công thức cấu tạo là:


Đáp án:

Ta có: n= 0,2.0,5 = 0,1 mol; nNaOH = 0,2 mol

→ Số nhóm –COOH bằng 0,2/0,1 = 2

Đặt công thức của amino axit X là (NH2)x-R-(COOH)2

(NH2)x-R-(COOH)2 + 2NaOH → (NH2)x-R-(COONa)2 + 2H2O

0,1                                                  0,1 mol

→Mmuối = 16,3/ 0,1 = 163 g/mol → 16x + R+ 134 = 163 → 16x + R = 29

Do x > 0 và R > 0 nên chỉ có x = 1, R = 13 (nhóm –CH) thỏa mãn.

Vậy X có công thức là H2NCH(COOH)2

Xem đáp án và giải thích
Dẫn từ từ 3,36 lít hỗn hợp gồm etilen và propilen (đktc) vào dung dịch brom thấy dung dịch bị nhạt màu và không có khí thoát ra. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 4,90gam. a. Viết các phương trình hóa học và giải thích các hiện tượng ở thí nghiệm trên. b. Tính thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Dẫn từ từ 3,36 lít hỗn hợp gồm etilen và propilen (đktc) vào dung dịch brom thấy dung dịch bị nhạt màu và không có khí thoát ra. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 4,90gam.

a. Viết các phương trình hóa học và giải thích các hiện tượng ở thí nghiệm trên.

b. Tính thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.


Đáp án:

a. Phương trình hóa học:

b. Gọi số mol của etilen và propilen lần lượt là x và y mol.

Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng lên chính là khối lượng của hỗn hợp etilen và propilen.

Ta có hệ phương trình:

Xem đáp án và giải thích
Ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tử Z gấp đôi khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Y,sản phẩm khi hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được số gam kết tủa là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tử Z gấp đôi khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Y,sản phẩm khi hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được số gam kết tủa là bao nhiêu gam?


Đáp án:

Phân tử Z hơn phân tử X 2 nhóm CH2 → MZ = MX + 28

→ MZ = 2MX → 2MX = MX + 28 → MX = 28 → X là C2H4

Xem đáp án và giải thích
Có những pin điện hóa được ghép bởi những cặp oxi hóa – khử chuẩn sau: a) Pb2+/Pb và Zn2+/Zn b) Cu2+/Cu và Hg2+/Hg biết EoHg2+/Hg = +0,85 c) Mg2+/Mg và Pb2+/Pb 1) Xác định điện cực âm và điện cực dương của mỗi pin điện hóa 2) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra ở các điện cực của mỗi pin và phương trình hóa học dạng ion thu gọn của mỗi pin điện hóa khi phóng điện 3) Xác định suất điện động chuẩn của các pin điện hóa
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có những pin điện hóa được ghép bởi những cặp oxi hóa – khử chuẩn sau:

a) Pb2+/Pb và Zn2+/Zn

b) Cu2+/Cu và Hg2+/Hg biết EoHg2+/Hg = +0,85

c) Mg2+/Mg và Pb2+/Pb

1) Xác định điện cực âm và điện cực dương của mỗi pin điện hóa

2) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra ở các điện cực của mỗi pin và phương trình hóa học dạng ion thu gọn của mỗi pin điện hóa khi phóng điện

3) Xác định suất điện động chuẩn của các pin điện hóa


Đáp án:

1. Phản ứng trong pin điện hóa: Zn + Pb2+ → Zn2+ + Pbv

Zn → Zn2+ +2e

Zn: Cực âm, anot

Pb2+ + 2e → Pb

Pb: cực dương, catot

EoZn-Pb = -0,13 – (-0,76) = +0,63 V

2, Phản ứng trong pin điện hóa: Cu + Hg2+ → Cu2+ + Hg

Cu → Cu2+ +2e

Cu: Cực âm, anot

Hg2+ + 2e → Hg

Hg: cực dương, catot

EoCu-Hg = 0,85 – 0,34 = +0,51 V

3, Phản ứng trong pin điện hóa: Mg + Pb2+ → Mg2+ + Pb

Mg → Mg2+ +2e

Pb: Cực âm, anot

Pb2+ + 2e → Pb

Ag: cực dương, catot

EoMg-Pb = -0,13 – (-2,37) = +2,24 V

Xem đáp án và giải thích
Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất của quá trình lên men tạo thành ancol etylic là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất của quá trình lên men tạo thành ancol etylic là


Đáp án:

C6H12O6 → C2H5OH + CO2

1 mol ← 2mol

H = (1.180)/300 .100% = 60%

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…