Cần phải thêm bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,25 M vào 50 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,1M và H2SO4 0,05M để thu được dung dịch có độ pH = 2,0?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Cần phải thêm bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,25 M vào 50 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,1M và H2SO4 0,05M để thu được dung dịch có độ pH = 2,0?


Đáp án:

Ta có nHCl = 0,005; nH2SO4 = 0,0025 ⇒ nH+ = 2.nH2SO4 + nHCl = 0,01 mol.

nOH- = 0,25V (với V là thề tích NaOH thêm vào)

Phản ứng: H+ + OH- → H2O

Dung dịch thu được có pH = 2 ⇒ axit dư

nH+ dư = 0,01 - 0,25V

CMH+ sau pu = [0,01 - 0,25V]/[0,05 + V] = 10-2 (Vì pH = 2)

V = 0,03654 lít = 36,54 ml.

 

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Đồng phân
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Hai hợp chất hữu cơ nào sau đây là đồng phân của nhau?

Đáp án:
  • Câu A. amilozơ và amilopectin.

  • Câu B. anilin và alanin.

  • Câu C. vinyl axetat và metyl acrylat.

  • Câu D. etyl aminoaxetat và α-aminopropionic.

Xem đáp án và giải thích
Dung dịch X chứa các ion : Ca2+ ,Na+ , HCO3- và Cl , trong đó số mol của Cl- là 0,1. cho 1/2 dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được 2 gam kết tủa. Cho 1/2 dung dịch X còn lại phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 (dư), thu được 3 gam kết tủa. Mặt khác nếu đun sôi đến cạn dung dịch X thì thu được m gam chất rắn khan.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Dung dịch X chứa các ion : Ca2+ ,Na+ , HCO3- và Cl , trong đó số mol của Cl- là 0,1. cho 1/2 dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được 2 gam kết tủa. Cho 1/2 dung dịch X còn lại phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 (dư), thu được 3 gam kết tủa. Mặt khác nếu đun sôi đến cạn dung dịch X thì thu được m gam chất rắn khan. Tìm m?


Đáp án:

1/2 dung dịch X: n↓phần 1 = 0,02 < n↓phần 2 = 0,03

phần 1: Ca2+ kết tủa hết, CO32- dư ⇒ nCa2+ (trong X) = 0,02. 2 = 0,04mol

Bảo toàn C: nHCO3- = n↓phần 2 = 0,03 ⇒ nHCO3- (trong X) = 0,06 mol

Bảo toàn điện tích ⇒ nNa+ = 0,08

Đun sôi X: 2HCO3- -to→ CO32- + CO2 + H2O

nCO32- = 1/2. nHCO3- = 0,03 mol

m = mNa+ + mCa2+ + mCO32- + mCl-

m = 0,08.23 + 0,04.40 + 0,03.60 + 0,1.35,5 = 8,79 gam

Xem đáp án và giải thích
Cho dãy oxit sau: Na2P, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7. Dựa vào giá trị hiệu độ âm điện của hai nguyên tử trong phân tử, hãy xác định kiểu liên kết trong từng phân tử oxit (dựa vào số liệu ở bảng 2.3 SGK Hóa học lớp 10).
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho dãy oxit sau: Na2P, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7.

Dựa vào giá trị hiệu độ âm điện của hai nguyên tử trong phân tử, hãy xác định kiểu liên kết trong từng phân tử oxit (dựa vào số liệu ở bảng 2.3 SGK Hóa học lớp 10).


Đáp án:

Na2O, MgO, Al2O3 SiO2, P2O5, SO5 Cl2O7.
Hiệu dộ âm điện : 2,51 2,13 1,83 1,54 1,25 0,86 0,28
  liên kết ion liên kết cộng hóa liên kết cộng
    trị có cực hóa trị không cực

Xem đáp án và giải thích
Chất hữu cơ
Nâng cao - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho hỗn hợp A gồm 2 chất hữu cơ mạch hở X, Y (chỉ chứa C, H, O và MX < MY) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,2 mol một ancol đơn chức và 2 muối của hai axit hữu cơ đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác đốt cháy 20,56 gam A cần 1,26 mol O2 thu được CO2 và 0,84 mol H2O. Phần trăm số mol của X trong A là

Đáp án:
  • Câu A. 20%

  • Câu B. 80%

  • Câu C. 40%

  • Câu D. 75%.

Xem đáp án và giải thích
Cho CaO tác dụng với nước thu được dung dịch nước vôi trong. Cho quỳ tím vào nước vôi trong, hiện tượng xảy ra là gì?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho CaO tác dụng với nước thu được dung dịch nước vôi trong. Cho quỳ tím vào nước vôi trong, hiện tượng xảy ra là gì?


Đáp án:

Nước vôi trong là dung dịch Ca(OH)2: dung dịch bazơ

⇒ làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okviprút tiền shbet
Loading…