Các electron thuộc lớp K hay lớp L liên kết với hạt nhân chặt chẽ hơn? Vì sao?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Các electron thuộc lớp K hay lớp L liên kết với hạt nhân chặt chẽ hơn? Vì sao?


Đáp án:

Các electron thuộc lớp K liên kết với hạt nhân chặt chẽ hơn lớp L vì gần hạt nhân hơn và mức năng lượng thấp hơn.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Câu hỏi lý thuyết về điều chế polime
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Dãy gồm các chất được dùng để tổng hợp cao su Buna-S là:


Đáp án:
  • Câu A. CH2 = C(CH3) - CH = CH2, C6H5CH = CH2

  • Câu B. CH2 = CH - CH = CH2, C6H5CH = CH2

  • Câu C. CH2 = CH - CH = CH2, lưu huỳnh

  • Câu D. CH2 = CH - CH = CH2, CH3 - CH = CH2

Xem đáp án và giải thích
Điện phân dung dịch bạc nitrat với cường độ dòng điện là 1,5 A, thời gian 30 phút, khối lượng bạc thu được là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Điện phân dung dịch bạc nitrat với cường độ dòng điện là 1,5 A, thời gian 30 phút, khối lượng bạc thu được là



Đáp án:

Áp dụng định luật Faraday m = A.I.t/n.F=108.1,5.30.60/(1.96500)= 3,02 gam.

Xem đáp án và giải thích
Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các ung dịch đựng trong các lọ mất nhãn như sau: NaF, NaCl, NaBr, và NaI.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các ung dịch đựng trong các lọ mất nhãn như sau: NaF, NaCl, NaBr, và NaI.


Đáp án:

Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử:

Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào các mẫu thử trên.Mẫu thử nào trong suốt là NaF. Vì AgF tan tốt.

   - Mẫu thử tạo kết tủa trắng là NaCl

AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3

   - Mẫu thử tạo kết tủa vàng nhạt là NaBr

AgNO3 + NaBr → AgBr↓ + NaNO3

   - Mẫu thử tọa kết tủa vàng đậm là NaI

AgNO3 + NaI → AgI↓ + NaNO3

Xem đáp án và giải thích
Nhúng 1 thanh nhôm nặng 45 gam vào 200 dung dịch CuSO4 0,5M, sau một thời gian lấy thanh nhôm ra cân lại thấy nặng 46,38 gam. Biết toàn bộ lượng Cu sinh ra đều bám vào thanh nhôm. Khối lượng Cu thoát ra là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nhúng 1 thanh nhôm nặng 45 gam vào 200 dung dịch CuSO4 0,5M, sau một thời gian lấy thanh nhôm ra cân lại thấy nặng 46,38 gam. Biết toàn bộ lượng Cu sinh ra đều bám vào thanh nhôm. Khối lượng Cu thoát ra là


Đáp án:

Giải

Cách 1

2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu

2x-------------------------------------3x

Ta có: 46,38 = 45 – 27.2x + 64.3x

→ x= 0,01 mol

→ mCu = 0,01.3.64 = 1,92g

Cách 2 :

Dung dịch sau phản ứng gồm : SO42- (0,1 mol), Al3+ : a mol, Cu2+ : b mol

BTĐT => 3a + 2b = 0,2

BTKL => 64(0,1 – b) – 27a = 46,38 – 45 = 1,38

=>a = 0,02 và b = 0,07

=> mCu = 0,03.64 = 1,92g

Xem đáp án và giải thích
Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch sau:Na2S, K2CO3, BaCl2, Na2SO3, NaCl.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch sau: Na2S, K2CO3, BaCl2, Na2SO3, NaCl.


Đáp án:

Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử

Cho dung dịch H2SO4 lần lượt vào các mẫu thử trên

   - Mẫu thử tạo kết tủa trắng là BaCl2

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2HCl

   - Mẫu thử không có hiện tượng gì là NaCl

   - Mẫu thử tạo khí có mùi trứng ung (trứng thối) là Na2S

Na2S + H2SO4 → Na2SO4 + H2S↑

   - Mẫu thử tạo khí mùi hắc là Na2SO3.

Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 ↑+ H2O

   - Mẫu thử tạo khí không màu, không mùi là K2CO3

K2CO3 + H2SO4 → K2SO4 + CO2↑+ H2O

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

rút tiền shbetokvip
Loading…