Các chất tác dụng với muối FeCl3
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Kim loại nào sau đây không tác dụng được với dung dịch FeCl3 ?

Đáp án:
  • Câu A. Ag Đáp án đúng

  • Câu B. Fe

  • Câu C. Cu

  • Câu D. Ca

Giải thích:

- Các kim loại phản ứng với Fe3+ tuân theo quy tắc α là: Fe + FeCl3→ FeCl2 ; Cu + 2FeCl3 →2FeCl2 + CuCl2. - Các kim loại có tỉnh khử mạnh như Ca thì không tuân theo quy tắc α mà phản ứng như sau: 3Ca + 4H2O + 2FeCl3 → 2Fe(OH)3↓ + 3CaCl2 + H2↑

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cho 6,5 gam Zn phản ứng với lượng dư axit clohiđric (HCl) thấy có khí bay lên. Tính thể tích khí ở đktc?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Cho 6,5 gam Zn phản ứng với lượng dư axit clohiđric (HCl) thấy có khí bay lên. Tính thể tích khí ở đktc?


Đáp án:

Số mol Zn là: nZn =0,1 mol

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

0,1 → 0,1 (mol)

Thể tích khí thu được là: VH2 = 22,4.nH2 = 22,4.0,1 = 2,24 lít

Xem đáp án và giải thích
Hợp chất của sắt
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho 5 chất: NaOH, HCl, AgNO3, HNO3, Cl2. Số chất tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2 là

Đáp án:
  • Câu A. 5

  • Câu B. 2

  • Câu C. 3

  • Câu D. 4

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol một cacbohidrat X thu được 5,28 gam CO2 và 1,98g H2O.Tìm công thức phân tử của X, biết rằng tỉ lệ khối lượng H và O trong A là: mH: mO = 0,125 :1
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol một cacbohidrat X thu được 5,28 gam CO2 và 1,98g H2O.Tìm công thức phân tử của X, biết rằng tỉ lệ khối lượng H và O trong A là: mH: mO = 0,125 :1


Đáp án:

Đặt công thức phân tử của cacbohidrat X là CxHyOz

Từ lập luận trên ta có: x = 12; y = 22

Theo đề bài: mH/mO = 0,125 với y=22

22/mH = 0,125; mO = 22/0,125 = 176 ⇒ nO = 176/16 = 11.

Công thức phân tử X: C12H22O11

 

 

 

Xem đáp án và giải thích
Oxi hóa hoàn toàn 10,8 gam kim loại X trong khí O2 (dư), thu được 20,4 gam oxit kim loại. X là kim loại
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Oxi hóa hoàn toàn 10,8 gam kim loại X trong khí O2 (dư), thu được 20,4 gam oxit kim loại. X là kim loại


Đáp án:

Bảo toàn khối lượng: nO2 = (20,4-10,8)/32 = 0,3 mol

Bảo toàn electron: 10,8/M.n = 4.0,3 ⇒ M=9n ⇒ n=3; M=27(Al).

Xem đáp án và giải thích
Cho các chất sau: CaO, H2SO4, Fe(OH)2, FeSO4, CaSO4, HCl, LiOH, MnO2, CuCl2, Al(OH)3, SO2. Có bao nhiêu hợp chất là muối?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho các chất sau: CaO, H2SO4, Fe(OH)2, FeSO4, CaSO4, HCl, LiOH, MnO2, CuCl2, Al(OH)3, SO2. Có bao nhiêu hợp chất là muối?


Đáp án:

Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit ⇒ Các muối là: FeSO4, CaSO4, CuCl2

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…