Các chất tác dụng với muối FeCl3
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Kim loại nào sau đây không tác dụng được với dung dịch FeCl3 ?

Đáp án:
  • Câu A. Ag Đáp án đúng

  • Câu B. Fe

  • Câu C. Cu

  • Câu D. Ca

Giải thích:

- Các kim loại phản ứng với Fe3+ tuân theo quy tắc α là: Fe + FeCl3→ FeCl2 ; Cu + 2FeCl3 →2FeCl2 + CuCl2. - Các kim loại có tỉnh khử mạnh như Ca thì không tuân theo quy tắc α mà phản ứng như sau: 3Ca + 4H2O + 2FeCl3 → 2Fe(OH)3↓ + 3CaCl2 + H2↑

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Công thức hóa học của muối bạc clorua là gì?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Công thức hóa học của muối bạc clorua là gì?


Đáp án:

Tên muối = Tên KL (kèm theo hoá trị nếu KL có nhiều hoá trị) + tên gốc axit

⇒ Công thức hóa học của bạc clorua là AgCl

Xem đáp án và giải thích
 Cho 0,1 mol chất X có công thức là C2H12O4N2S tác dụng với dung dịch chứa 0,35 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quỳ ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Tìm m?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Cho 0,1 mol chất X có công thức là C2H12O4N2S tác dụng với dung dịch chứa 0,35 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quỳ ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Tìm m?


Đáp án:

Vì X tác dụng với dung dịch NaOH đung nóng thu được khí làm xanh giấy quỳ ẩm nên X là muối amoni. Căn cứ vào công thức của X ta suy ra X là muối amoni của amin no với axit sunfuric. Công thức của X là (CH3NH3)2SO4.

 (CH3NH3)2SO4+ 2NaOH --> 2CH3NH2 + Na2SO4 + 2H2O (1)

0,1-----------------0,2-----------------------0,1

  Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn gồm NaOH dư (0,15 mol) và Na2SO4 (0,1 mol). Khối lượng chất rắn là :

    m = 0,15.40 + 0,1.142 = 20,2 gam

Xem đáp án và giải thích
Một hợp chất khí A có thành phần về khối lượng của các nguyên tố là 40% S và 60% O. Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất khí A biết A có tỉ khối so với khí H2 là 40?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Một hợp chất khí A có thành phần về khối lượng của các nguyên tố là 40% S và 60% O. Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất khí A biết A có tỉ khối so với khí H2 là 40?


Đáp án:

Gọi công thức hóa học cần tìm của A là SxOy

A có tỉ khối so với khí H2 là 40: MSxOy = 40. MH2 = 40. 2 = 80 g/mol

- Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:

mS =  32 gam;  mO = 48 gam

- Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một mol hợp chất là:

nS = 1 mol;  nO = 3 mol

Suy ra trong 1 phân tử hợp chất có 1 nguyên tử S và 3 nguyên tử O.

Vậy công thức hoá học của hợp chất là: SO3

Xem đáp án và giải thích
Biết rằng bốn nguyên tử magie nặng bằng ba nguyên tử nguyên tố X Hãy viết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Biết rằng bốn nguyên tử magie nặng bằng ba nguyên tử nguyên tố X Hãy viết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X.


Đáp án:

Khối lượng của 4 nguyên tử Mg: 4.24 = 96đvC

Bốn nguyên tử magie nặng bằng ba nguyên tử nguyên tố X

⇒ khối lượng của nguyên tố X là: 96:3 = 32 đvC

Vậy X là số nguyên tố lưu huỳnh (S).

Xem đáp án và giải thích
Nêu những ứng dụng thực tế của khí clo.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nêu những ứng dụng thực tế của khí clo.


Đáp án:

Những ứng dụng thực tế của clo:

1. Khí clo được dùng để tiệt trùng nước sinh hoạt, hòa tan vào nước một lượng nhỏ khí clo để diệt vi khuẩn gây bệnh.

2. Khí clo được dùng để sản xuất các chất tẩy trắng, sát trùng như nước Gia – ven, clorua vôi và sản xuất những hóa chất trong công nghiệp như HCl, KClO3.

3. Một lượng lớn clo được dùng để chế những dung môi công nghiệp như cacbon tetra clorua (CCl4) sản xuất nhiều chất polime như nhựa PVC, cao su tổng hợp, tơ clorin v.v ...

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…