Câu A. 7
Câu B. 8
Câu C. 5
Câu D. 6 Đáp án đúng
Chọn đáp án D (1). Sai. Oxi không tác dụng với Au, Pt... (2). Đúng. Theo SGK lớp 10. (3). Sai. Với lượng nhỏ khí Ozon thì nó có tác dụng làm không khí trong lành nhưng với lượng lớn thì lại rất độc hại. (4). Đúng. Theo SGK lớp 10. (5). Đúng. Theo SGK lớp 10. (6). Đúng. Theo SGK lớp 10. (7). Đúng. Theo SGK lớp 10 thì có tới 90% lưu huỳnh được dùng để sản xuất H2SO4. (8). Sai. Các muối CuS, FeS, Ag2S có màu đen, nhưng CdS có màu vàng. (9). Đúng. Theo SGK lớp 10. (10). Sai. Ở điều kiện thường SO3 là chất lỏng tan vô hạn trong nước và H2SO4. (11). Sai. Trong sản xuất axit sunfuric người ta hấp thụ SO3 bằng H2SO4 đặc thu được oleum. Sau đó pha loãng oleum bằng lượng nước thích hợp được axit đặc.
Câu A. 4
Câu B. 6
Câu C. 5
Câu D. 3
Xác định phân tử khối gần đúng của một hemoglobin (hồng cầu của máu) chứa 0,4% Fe(mỗi phân tử hemoglobin chỉ chứa một nguyên tử Fe)
Do mỗi phân tử hemoglobin chỉ chứa 1 Fe
=> Mhemoglobin = (56 x 100) : 0,4 = 140000 (đvC)
Câu A. Protein là cơ sở tạo nên sự sống.
Câu B. Protein đơn giản là những chất có tối đa 10 liên kết peptit.
Câu C. Protein bị thủy phân nhờ xúc tác axit, bazơ hoặc enzim.
Câu D. Protein có phản ứng màu biure.
Este X có CTPT CH3COOC6H5. Phát biểu nào sau đây về X là đúng
Câu A. Tên gọi của X là benzyl axetat
Câu B. X có phản ứng tráng gương
Câu C. Khi cho X tác dụng với NaOH (vừa đủ) thì thu được 2 muối.
Câu D. X được điều chế bằng phản ứng của axit axetic với phenol.
Khái niệm sự chuẩn độ? Khái niệm điểm tương đương? Khái niệm điểm cuối? Cho thí dụ minh hoạ?
Sự chuẩn độ là cách xác định nồng độ của dung dịch.
- Dung dịch thuốc thử đã biết chính xác nồng độ gọi là dung dịch chuẩn
- Thời điểm mà chất cần xác định nồng độ vừa tác dụng hết với dung dịch chuẩn gọi là điểm tương đương
- Thời điểm kết thúc chuẩn độ là điểm cuối.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
SONCLUB