Biết trong hợp chất giữa S và H thì S có hóa trị II
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Biết trong hợp chất giữa S và H thì S có hóa trị II. Tìm công thức hóa học?


Đáp án:

Đặt công thức hóa học có dạng HxSy.

Theo quy tắc hóa trị có: x.I = y.II

Chuyển thành tỉ lệ: x/y = II/I = 2/1

Lấy x = 2 thì y = 1. Công thức hóa học của hợp chất là H2S.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Vì sao ở các cơ sở đóng tàu thường gắn một miếng kim loại Kẽm Zn ở phía sau đuôi tàu?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Vì sao ở các cơ sở đóng tàu thường gắn một miếng kim loại Kẽm Zn ở phía sau đuôi tàu?


Đáp án:

hân tàu biển được chế tạo bằng gang thép. Gang thép là hợp kim của sắt, cacbon và một số nguyên tố khác. Đi lại trên biển, thân tàu tiếp xúc thường xuyên với nước biển là dung dịch chất điện li nên sắt bị ăn mòn, gây hư hỏng.

Để bảo vệ thân tàu người thường áp dụng biện pháp sơn nhằm không cho gang thép của thân tàu tiếp xúc trực tiếp với nước biển. Nhưng ở phía đuôi tàu, do tác động của chân vịt, nước bị khuấy động mãnh liệt nên biện pháp sơn là chưa đủ. Do đó mà phải gắn tấm kẽm vào đuôi tàu.

Khi đó sẽ xảy ra quá trình ăn mòn điện hóa. Kẽm là kim loại hoạt động hơn sắt nên bị ăn mòn, còn sắt thì không bị mất mát gì.

Sau một thời gian miếng kẽm bị ăn mòn thì sẽ được thay thế theo định kỳ. Việc này vừa đở tốn kém hơn nhiều so với sửa chữa thân tàu.

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết về danh pháp của amin
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Amin có cấu tạo CH3CH2CHNH2CH3 là amin:


Đáp án:
  • Câu A. bậc 3

  • Câu B. bậc 2

  • Câu C. bậc 1

  • Câu D. bậc 4

Xem đáp án và giải thích
Hãy cho biết số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử H, Li, Na, K, Ca, Mg, C, Si, O
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy cho biết số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử H, Li, Na, K, Ca, Mg, C, Si, O


Đáp án:

Cấu hình electron của các nguyên tử:

H (Z = 1): ls1.

Li (Z = 3): ls22s1.

Na (Z = 11): ls22s22p63s1.

K (Z = 19): ls22s22p63s23p64s1.

Ca (Z = 20): ls22s22p63s23p64s2.

Mg (Z = 12): ls22s22p63s2.

C (Z = 6): ls22s22p2.

Si(Z= 14): ls22s22p63s23p2.

O (Z = 8): ls22s22p4.

Số electron lớp ngoài cùng:

- Nguyên tử H, Li, Na, K đều có 1 electron ở lớp ngoài cùng.

- Nguyên tử Ca, Mg đều có 2 electron ở lớp ngoài cùng.

- Nguyên tử C, Si có 4 electron ở lớp ngoài cùng.

- Nguyên tử O có 6 electron ở lớp ngoài cùng.

Xem đáp án và giải thích
Cho 0,1 mol hợp chất A tác dụng vừa đủ với 80ml dung dịch HCl 1,25M, sau đó cô cạn dung dịch thì được 18,75 g muối. Mặt khác, nếu cho 0,1 mol A tác dụng với lượng NaOH vừa đủ, rồi đem cô cạn thì được 17,3 gam muối. Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A, biết rằng A là một α-amino axit, không làm mất màu dung dịch KMnO4.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 0,1 mol hợp chất A tác dụng vừa đủ với 80ml dung dịch HCl 1,25M, sau đó cô cạn dung dịch thì được 18,75 g muối. Mặt khác, nếu cho 0,1 mol A tác dụng với lượng NaOH vừa đủ, rồi đem cô cạn thì được 17,3 gam muối. Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A, biết rằng A là một α-amino axit, không làm mất màu dung dịch KMnO4.


Đáp án:

nHCl = 0,08.1,25 = 0,1 mol = nA

A + HCl tỉ lệ 1 : 1 → A có 1 nhóm –NH2

Công thức A có dạng : R(NH2)(COOH)a

(HOOC)a–R-NH2 + HCl → (HOOC)a–R-NH3Cl

H2N-R-(COOH)a + aNaOH → H2N-R-(COONa)a + aH2O

0,1(16 + R + 67a) = 17,3 ⇒ R + 67a = 157

⇒ a = 1; R = 90

A là một α-amino axit và không làm mất màu dung dịch KMnO4, suy ra A có gốc hidrocacbon thơm. Công thức cấu tạo của A.

Xem đáp án và giải thích
Bài toán liên quan đến phản ứng đốt cháy của amino axit
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn a mol một peptit X (được tạo ra từ amino axit no, mạch hở trong phân tử có 1- NH2 và 1-COOH) thu được b mol CO2 và c mol H2O và d mol N2. Biết b - c = a. Thuỷ phân hoàn toàn 0,2 mol X bằng dung dịch NaOH (lấy gấp đôi so với lượng cần thiết phản ứng) rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được chất rắn có khối lượng tăng m gam so với peptit ban đầu. Giá trị của m là? (cho C=12; H=1; O=16, N=14, Na=23)


Đáp án:
  • Câu A. 60,4

  • Câu B. 76,4

  • Câu C. 30,2

  • Câu D. 28,4

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…