Bài toán liên quan đến phản ứng thủy phân của este
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Đun nóng 5,18 gam metyl axetat với 100ml dung dich NaOH 1M đến phản ứng hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:


Đáp án:
  • Câu A. 8,20

  • Câu B. 6,94 Đáp án đúng

  • Câu C. 5,74

  • Câu D. 6,28

Giải thích:

- Phản ứng: CH3COOCH3 + NaOH ® CH3COONa + CH3OH ; 0,07mol 0,1mol 0,07mol ; m(muối khan) = 40nNaOH + 82nCH3COONa = 6,94g.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Phản ứng không xảy ra ở điều kiện thường
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Ở điều kiện thường, thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng ?

Đáp án:
  • Câu A. Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch NaHCO3.

  • Câu B. Cho dung dịch Na2CO3 vào nước cứng vĩnh cửu.

  • Câu C. Cho CaO vào nước dư.

  • Câu D. Cho dung dịch NaHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2.

Xem đáp án và giải thích
Cho 2,84 g hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thấy bay ra 672 ml khí CO2 (đktc). Tính phần trăm khối lượng của hai muối (CaCO3, MgCO3) trong hỗn hợp?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 2,84 g hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thấy bay ra 672 ml khí CO2 (đktc). Tính phần trăm khối lượng của hai muối (CaCO3, MgCO3) trong hỗn hợp?


Đáp án:

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO

x                                                       x mol

MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + H2O + CO2

y                                                         y mol

Số mol CO2, nCO2 = 0,672/22,4 (mol)

Gọi x, y lần lượt là số mol của CaCO3 và MgCO3 trong hỗn hợp ban đầu

Theo bài ra ta có hệ phương trình sau:

100x + 84y = 2,84 và x + y = 0,3

=> x = 0,02 và y = 0,01

=> %mNa = 70,4% và %mK = 25,6%

Xem đáp án và giải thích
Hãy cho biết:   a) Số mol và số nguyên tử của: 28g sắt(Fe); 6,4g đồng (Cu); 9g nhôm (Al).   b) Khối lượng và thể tích khí (đktc) của: 2 mol H2; 1,5 mol O2; 1,15 mol CO2; 1,15 mol CH4.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy cho biết:

  a) Số mol và số nguyên tử của: 28g sắt(Fe); 6,4g đồng (Cu); 9g nhôm (Al).

  b) Khối lượng và thể tích khí (đktc) của: 2 mol H2; 1,5 mol O2; 1,15 mol CO2; 1,15 mol CH4.


Đáp án:

  a, nFe = 0,5(mol)

   Số nguyên tử của Fe là: 0,5.6.1023 = 3.1023 nguyên tử hoặc 0,5N nguyên tử .

   nCu =0,1(mol)

 Số nguyên tử của Cu là: 0,1.6.1023 = 0,6.1023 nguyên tử hoặc 0,1N nguyên tử.

   nAl = 1/3 mol

 Số nguyên tử của Al là: (1/3) . 6.1023 = 2.1023 nguyên tử hoặc 1/3.N nguyên tử.

   b, mH2 = nH2.MH2 = 2.2 = 4(g) → VH2 = nH2.22,4 = 2.22,4 = 44,8(l)

   mO2 = nO2.MO2 = 1,5.32 = 48(g) → VO2 = nO2.22,4 = 1,5.22,4 = 33,6(l)

   mCO2 = nCO2.MCO2 = 1,15.44 = 50,6(g) → VCO2 = nCO2.22,4 = 1,15.22,4 = 25,76(l)

   mCH4 = nCH4.MCH4 = 1,15.16 = 18,4(g) → VCH4 = nCH4.22,4 = 1,15.22,4 = 25,76(l)

 

Xem đáp án và giải thích
Bài toán tính hiệu suất của phản ứng este hóa
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là:


Đáp án:
  • Câu A. 75%

  • Câu B. 62,5%

  • Câu C. 50%

  • Câu D. 55%

Xem đáp án và giải thích
Biết 90 gam NaCl hòa tan trong 250 ml nước thì thu được dung dịch bão hòa (DH2O = 1 g/ml) ở 25oC. Tính độ tan trong nước của NaCl ở 25oC ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Biết 90 gam NaCl hòa tan trong 250 ml nước thì thu được dung dịch bão hòa (DH2O = 1 g/ml) ở 25oC. Tính độ tan trong nước của NaCl ở 25oC ?


Đáp án:

mH2O = D.V = 1. 250 = 250g

Công thức tính độ tan: S = mct/mdd .100 

Độ tan trong nước của NaCl ở 25oC là: S = (90.100)/250 = 36g

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…