Biết rằng khí etilen C2H4 cháy là xảy ra phản ứng với khí O2 sinh ra khí cacbon đioxit CO2 và nước.
a) Lập phương trình hóa học phản ứng xảy ra?
b) Cho biết tỉ lệ giữa số phân tử etilen lần lượt với số phân tử oxi và số phân tử cacbon đioxit.
a) Phương trình hóa học của phản ứng:
C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O.
b) Số phân tử C2H4 : số phân tử oxi là 1 : 3
Số phân tử C2H4 : số phân tử cacbon đioxit = 1: 2
Theo quy định của Bộ Y tế về sử dụng chất ngọt nhân tạo, chất Acesulfam K có liều lượng chấp nhận được là 0-15mg/kg trọng lượng cơ thể 1 ngày. Nếu 1 người nặng 50kg, trong 1 ngày có thể dùng tối đa lượng chất đó là bao nhiêu?
Liều lượng tối đa 1 ngày với người nặng 50kg là: 15. 50 = 750mg
Có những cặp kim loại sau đây tiếp xúc với nhau, khi xảy ra sự ăn mòn điện hóa thì trong cặp nào sắt không bị ăn mòn :
Câu A. Fe-Sn
Câu B. Fe-Zn
Câu C. Fe-Cu
Câu D. Fe-Pb
Cho m gam H2NCH2COOH phản ứng hết với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa 28,25 gam muối. Giá trị của m là
Câu A.
37,50.
Câu B.
21,75.
Câu C.
18,75.
Câu D.
28,25.
Câu A. 21,90.
Câu B. 18,25.
Câu C. 16,43.
Câu D. 10,95.
Hỗn hợp X gồm anken M và ankin N có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Hỗn hợp X có khối lượng 12,4 gam và thể tích 7,72 lít (đktc). Số mol, công thức phân tử của M và N là gì?
Gọi CTPT của M và N: CnH2n (x mol) và CnH2n-2 (y mol)
x + y = 0,3 mol
mX = 14nx + (14n - 2)y = 12,4g
(14n -2)(x +y) < 12,4 < 14n(x +y)
⇒ 2,9 < n < 3,1 ⇒ n = 3: C3H6 và C3H4
⇒ x = 0,2 ; y = 0,1
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
SONCLUB