Câu A. Y(OH)2< Z(OH)3< XOH.
Câu B. Z(OH)2< Y(OH)3< XOH.
Câu C. Z(OH)3< Y(OH)2< XOH. Đáp án đúng
Câu D. XOH < Y(OH)2 < Z(OH)3.
X: 1s2 2s2 2p6 3s1, Z = 11 NaOH Y: 1s2 2s2 2p6 3s2, Z = 12 Mg(OH)2 Z: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1, Z = 13 Al(OH)3
A là một chất hữu cơ chỉ chứa 2 nguyên tố. Khi oxi hoá hoàn toàn 2,50 g chất A người ta thấy tạo thành 3,60 g H2O. Phần trăm của C trong A là bao nhiêu?
nH2O = 3,6/18 = 0,2 mol =. mH = 0,4 gam
Bảo toàn khối lượng nguyên tố: mhchc = mC + mH => mC = 2,5 - 0,4 = 2,1 gam
%mC = 2,1/2,5.100% = 84%
Thể tích của 280 g khí Nitơ ở đktc là bao nhiêu?
MN2 = 2.14 =28 g/mol
nN2 =10 mol
Thể tích của 280 g khí Nitơ ở đktc là:
VN2 = nN2. 22,4 = 10.22,4 = 224 lít
Câu A. 2
Câu B. 3
Câu C. 4
Câu D. 5
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một ancol đơn chức trong 0,7 mol O2 (dư), thu được tổng số mol các khí và hơi bằng 1 mol. Khối lượng ancol ban đầu đem đốt cháy là:
Câu A. . 8,6 gam
Câu B. 6,0 gam
Câu C. 9,0 gam.
Câu D. 7,4 gam.
Trong các công thức hoá học sau đây, công thức hoá học nào sai? Sửa lại cho đúng: FeCl, ZnO2, KCl, Cu(OH)2, BaS, CuNO3, Zn2OH, K2SO4, Ca2(PO4)3, AlCl, AlO2, K2SO4, HCl, BaNO3, Mg(OH)3, ZnCl, MgO2, NaSO4, NaCl, Ca(OH)3, K2Cl, BaO2, NaSO4, H2O, Zn(NO3)2, Al(OH)2, NaOH2, SO3, Al(SO4)2.
|
FeCl2 ZnO
|
AlCl3 Al2O3
|
Na2SO4 Ca(OH)2 |
Al(OH)3 NaOH |
|
CuNO3 Zn(OH)2 |
Ba(NO3)2 ZnCl2
|
KCl BaO |
SO3
|
| MgO | Na2SO4 | Al2(SO4)3. |
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.