Bài toán nhỏ dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2


Đáp án:
  • Câu A. 0,015

  • Câu B. 0,020

  • Câu C. 0,010 Đáp án đúng

  • Câu D. 0,030.

Giải thích:

Nhỏ từ từ 0,03 mol HCl vào 0,02 mol Na2CO3 và 0,02 mol NaHCO3 thì trước tiên có phản ứng: H+ + CO32- --> HCO3- , (1) 0,02 0,02 0,02 ; H+ + HCO3- --> CO2 + H2O (2); 0,01 0,04 0,01 ; Từ (1) suy ra: nH+(1) = nCO32- = 0,02 mol; => nHCl còn lại = 0,03 - 0,02 = 0,01 mol; nHCO3- = 0,02 + 0,02 = 0,04 mol; Từ (2) suy ra sau phản ứng (2) HCO3- dư, H+ hết nên số mol CO2 tính theo HCl: => nCO2 = nHCl = 0,01 mol;

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Từ một tấn bột sắn chứa 20% tạp chất trơ, có thể sản xuất được bao nhiêu gam glucozo, nếu hiệu suất của quá trình sản xuất là 75%
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Từ một tấn bột sắn chứa 20% tạp chất trơ, có thể sản xuất được bao nhiêu gam glucozo, nếu hiệu suất của quá trình sản xuất là 75%.


Đáp án:

Khối lượng tinh bột trong 1 tấn bột sắn có chứa 20% tạp chất trơ là:

m = 1 . 80 / 100 = 0,8 (tấn)

(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6

n(C6H10O5)n = 0,8 /162n.

Hiệu suất 75% nên khối lượng glucozơ thu được là:

mC6H12O6 = (0,8 . 180n)/162n . 75/ 100=0,67 (tấn)

Xem đáp án và giải thích
Chọn câu trả lời đúng trong số các câu dưới đây:
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

 Chọn câu trả lời đúng trong số các câu dưới đây:


Đáp án:
  • Câu A. Giá trị Ka của một axit phụ thuộc vào nồng độ.

  • Câu B. Giá trị Ka của một axit phụ thuộc vào ấp suất.

  • Câu C. Giá trị Ka của một axit phụ thuộc vào nhiệt độ.

  • Câu D. Giá trị Ka của axit càng nhỏ lực axit càng mạnh.

Xem đáp án và giải thích
Bài tập liên quan đến phản ứng thủy phân của peptit
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Brađikinin có tác dụng làm giảm huyết áp, đó là một nonapeptit có công thức là: Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser-Pro-Phe-Arg Khi thuỷ phân không hoàn toàn peptit này, thu được bao nhiêu tripeptit mà trong thành phần có phenyl alanin (Phe) ?


Đáp án:
  • Câu A. 4

  • Câu B. 3

  • Câu C. 6

  • Câu D. 5

Xem đáp án và giải thích
Cho 6,24 gam hỗn hợp X gồm Cu và Ag phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư, thu được 2,24 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 6,24 gam hỗn hợp X gồm Cu và Ag phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư, thu được 2,24 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là


Đáp án:

Giải

Cách 1

Ta có nNO2 = 2,24 : 22,4 = 0,1 mol

64nCu + 108nAg = 6,24 (1)

BT e ta có 2nCu + nAg = nNO2 => 2nCu + nAg = 0,1 (2)

Từ (1), (2) => nCu = 0,03 mol và nAg = 0,04 mol

=> m muối = mCu(NO3)2 + mAgNO3 = 0,03.188 + 0,04.170 = 12,44 gam

=> Đáp án D

Cách 2:

m muối = m KLpư + mNO3- = 6,24 + 62.0,1 = 12,44 gam

Xem đáp án và giải thích
Cho 360 gam glucozơ lên men thành ancol etylic và cho toàn bộ khí CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch NaOH dư được 318 gam muối. Tính hiệu suất phản ứng lên men?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 360 gam glucozơ lên men thành ancol etylic và cho toàn bộ khí CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch NaOH dư được 318 gam muối. Tính hiệu suất phản ứng lên men?


Đáp án:

C6H12O6 -lên men→ 2C2H5OH + 2CO2

Vì NaOH dư ⇒ Muối là Na2CO3

⇒ nCO2 = nNa2CO3 = 318 : 106 = 3 mol

⇒ nC6H12O6 = 1,5 mol ⇒ mC6H12O6 = 270 g

=> %H = (270.100) : 106 = 75%

 

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…