Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau: Na2SO4, H2SO4, NaOH, KCl, NaNO3
Trích mẫu thử đánh số thứ tự
Sử dụng quỳ tím, cho quỳ tím vào 5 ống nghiệm trên
Mẫu ống nghiệm nào làm quỳ tím chuyển màu đỏ thì chất đó là: H2SO4
Mẫu ống nghiệm nào làm quỳ tím chuyển màu xanh thì chất đó là: NaOH
Mẫu không làm quỳ tím đổi màu: Na2SO4, KCl, NaNO3
Sử dụng dung dịch BaCl2để nhận biết nhóm không lam đổi màu quỳ tím
Mẫu ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa trắng BaSO4thì dung dịch ban đầu chính là Na2SO4
Na2SO4 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4
Hai dung dịch còn lại không có hiện tượng gì là KCl, NaNO3
Tiếp tục sử dụng dung dịch AgNO3
Mẫu ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa trắng AgCl thì dung dịch ban đầu chính là KCl
KCl + AgNO3 → AgCl + KNO3
Còn không có hiện tượng gì là KCl
Mắc nối tiếp hai bình điện phân: bình (1) chứa dung dịch MCl2 và bình (2) chứa dung dịch AgNO3. Sau 3 phút 13 giây thì ở catot bình (1) thu được 1,6 gam kim loại còn ở catot bình (2) thu được 5,4 gam kim loại. Cả hai bình đều không thấy khí ở catot thoát ra. Tìm kim loại M?
Do hai bình mắc nối tiếp điện tích qua chúng không đổi, dẫn tới số mol e trao đổi của chúng bằng nhau:
Q = I.t = (1,6.2.F) : M = (5,4.1.F) : 108
=> M = 64 (Cu)
Polime X có hệ số trùng hợp là 560 và phân tử khối là 35000. Công thức một mắt xích của X?
Khối lượng của một mắt xích trong polime X là: M = 35000/560 = 62,5
→ công thức của mắt xích là (CH2–CHCl) n.
Câu A. CH2 = CH2 ; CH3 – CH = CH – CH3 ; H2N – CH2 -CH2– COOH.
Câu B. CH2 = CHC1 ; CH3 – CH = CH – CH3 ; H2N – CH(NH2) – COOH.
Câu C. CH2 = CH2 ; CH2 = CH – CH = CH2 ; H2N – [CH2]5 – COOH.
Câu D. CH2 = CH2 ; CH3 – CH = C = CH2 ; H2N – [CH2]5 – COOH.
Một dung dịch có pH = 9,0. Tính nồng độ mol của các ion H+ và OH- trong dung dịch. Hãy cho biết màu của phenolphtalein trong dung dịch này.
pH = 9,0 thì [H+] = 1,0.10-9M và [OH-] = 1,0.10-5M. Môi trường kiểm. Trong dung dịch kiềm thì phenolphtalein có màu hồng.
Hòa tan 10 gam FeSO4 có lẫn tạp chất là Fe2(SO4)3 trong nước, được 200 cm3 dung dịch. Mặt khác, 20 cm3 dung dịch này được axit hóa bằng H2SO4 loãng đã làm mất màu tím của 25 cm3 dung dịch KMnO4 0,03 M.
a. Viết phương trình hóa học dạng ion rút gọn và cho biết vai trò của ion Fe2+ và ion MnO4-?
b. Có bao nhiêu mol ion Fe2+ tác dụng với 1 mol MnO4-
c. Có bao nhiêu mol Fe2+ tác dụng với 25 cm3 dung dịch KMnO4 0,03 M
d. Có bao nhiêu gam ion Fe2+ trong 200 cm3 dung dịch ban đầu?
e. Tính phần trăm theo khối lượng của FeSO4 tinh khiết?
a. 5Fe2+ + MnO4- + 8H+ → 5Fe3+ + Mn2+ + 4H2O
Fe2+ → Fe3+ + e
Fe2+ là chất khử
MnO4- + 8H+ + 5e → Mn2+ + 4H2O
MnO4- là chất oxi hóa
b. Để tác dụng với 1 mol MnO4- cần 5 mol Fe2+
c. nKMnO4 = 0,025.0,03 = 7,5.10-4 (mol)
nFe2+ = 5.nMnO4- = 3,75. 10-3 (mol) trong 20 cm3
d. Số mol Fe2+ trong 200 cm3 là 3,75.10-3.10 = 0,0375 mol
→ mFe2+ = 0,0375.56 = 2,1 (g)
e. mFeSO4 tinh khiết = 0,0375.152 = 5,7 gam
%FeSO4 = 5,7 : 10 x 100 = 57%