Nung nóng một hỗn hợp gồm 0,2 mol Fe(OH)2 và 0,1 mol BaSO4 ngoài không khí tới khối lượng không đổi, thì số gam chất rắn còn lại là
Câu A. 39,3 gam Đáp án đúng
Câu B. 16 gam
Câu C. 37,7 gam
Câu D. 23,3gam
Phân tích : Khi nung nóng hỗn hợp Fe(OH)2 và BaSO4 ngoài không khí thì chất rắn thu được là: Fe2O3 và BaSO4. 4Fe(OH)2 + O2 --> 2Fe2O3 + 4H2O; -> m = mFe2O3 + mBaSO4 = 0,1.160 + 0,1.233 = 39,3 gam. Chú ý : Khi nung ngoài không khí thì Fe(OH)2 sẽ sinh ra Fe2O3 vì có phản ứng giữa FeO với O2
Câu A. Cr2O3, N2, H2O
Câu B. Cr2O3, NH3, H2O
Câu C. CrO3, N2, H2O
Câu D. CrO3, NH3, H2O
Nêu tính chất hóa học của clo. Viết các phương trình hóa học minh họa.
- Tác dụng với kim loại: 3Cl2 (k) + 2Fe (r ) --t0--> 2FeCl3(r)
- Tác dụng với hiđro: Cl2 (k) + H2 (k) --t0--> 2HCl (k)
- Tác dụng với nước: Cl2(k) + H2O ↔ HCl(dd) + HClO(dd).
- Tác dụng với dung dịch NaOH:
Cl2 (k) + 2NaOH(dd) → NaCl(dd) + NaClO(dd) + H2O(l)
Glucozo còn được gọi là:
Câu A. Đường nho
Câu B. Đường mật ong
Câu C. Đường mạch nha
Câu D. Đường mía
Tính phân tử khối của:
a) Cacbon đioxit, xem mô hình phân tử ở bài tập 5.
b) Khí metan, biết phân tử gồm 1C và 4H.
c) Axit nitric,biết phân tử gồm 1H, 1N và 3O.
d) Thuốc tím (kali pemanganat) biết phân tử gồm 1K, 1Mn và 4O.
Tính phân tử khối của :
a) Cacbon dioxit (CO2) bằng : 12 + 16.2 = 44 đvC
b) Khí metan (CH4) bằng : 12 + 4.1 = 16 đvC
c) Axit nitric (HNO3) bằng : 1.1 + 14.1 + 16.3 = 63 đvC
d) Kali pemanganat (KMnO4) bằng : 1.39 + 1.55 + 4.16 = 158 đvC
Đốt cháy hoàn toàn m gam metylamin (CH3NH2), sinh ra 2,24 lít khí N2 (ở đktc). Tìm m?
mCH3NH2 = 0,2 × 31 = 6,2 gam
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvipokviprút tiền shbet