Bài toán liên quan tới tính chất hóa học của clo và hợp chất của clo
Nâng cao - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho 10,0 lít H2 và 6,72 lít Cl2 (đktc) tác dụng với nhau rồi hoà tan sản phẩm vào 385,4 gam nước ta thu được dung dịch X. Lấy 50,000g dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 thu được 7,175 gam kết tủa. Hiệu suất phản ứng giữa H2 và Cl2 là:


Đáp án:
  • Câu A. 33,33%

  • Câu B. 45%

  • Câu C. 50%

  • Câu D. 66,67%. Đáp án đúng

Giải thích:

Đáp án: D; Hướng dẫn: Ta có nAgCl = (7.175)/(143.5) = 0,05 mol; ® nHCl = 0,05 mol; Mặt khác, cứ 50g hỗn hợp A thì có 0,05 mol HCl, nghĩa là trong đó còn 48,175g H2O; Vậy cứ 48,175g H2O thì có 0,05 mol HCl Þ 385,4g H2O thì có 0,4 mol HCl; Ta có∶ H2 + Cl2 → 2HCl; V(H2) > V(Cl2® H2 dư và tính theo Cl2 Þ %H = 0,4 /0,56 = 66,67%.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Chất dùng để làm khô khí Cl2 ẩm là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Chất dùng để làm khô khí Cl2 ẩm là gì?


Đáp án:

Chất dùng để làm khô khí Cl2 ẩm là dung dịch H2SO4 đậm đặc.

Xem đáp án và giải thích
Cho 20 gam bột Fe vào dung dịch HNO3 và khuấy đến khi phản ứng xong thu V lít khí NO (đkc) và còn 3,2 gam kim loại.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 20 gam bột Fe vào dung dịch HNO3 và khuấy đến khi phản ứng xong thu V lít khí NO (đkc) và còn 3,2 gam kim loại. Tìm V?


Đáp án:

 Fe còn dư nên dung dịch chỉ gồm Fe2+

    Fe + 4HNO3 → Fe(NO3 )3 + NO + 2H2O

    Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2

    mFe (pu) = 20 – 3,2 =16,8g ⇒ nFe = 0,3 mol

    Fe - 2e → Fe2+

    N+5 + 3e → N+2 (NO)

    BT e ⇒ 3nNO = 2nFe =2.0,3 = 0,6 mol ⇒ nNO 0,2 mol ⇒ V = 4,48l

Xem đáp án và giải thích
Trình bày phương pháp điều chế từng kim loại riêng biệt từ hỗn hợp những chất NaCl, Al2O3, MgCO3.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trình bày phương pháp điều chế từng kim loại riêng biệt từ hỗn hợp những chất NaCl, Al2O3, MgCO3.



Đáp án:

Xem đáp án và giải thích
Một este đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH có C% = 11,666%. Sau phản ứng thu được dung dịch Y, cô cạn Y thì phần hơi chỉ có H2O với khối lượng là 86,6 gam. Còn lại chất rắn Z với khối lượng là 23 gam. Có bao nhiêu công thức cấu tạo của este?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Một este đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH có C% = 11,666%. Sau phản ứng thu được dung dịch Y, cô cạn Y thì phần hơi chỉ có H2O với khối lượng là 86,6 gam. Còn lại chất rắn Z với khối lượng là 23 gam. Có bao nhiêu công thức cấu tạo của este?


Đáp án:

Cô cạn Y chỉ thu được H2O ⇒ X là este của phenol. Đặt nX = x.

→ nKOH = 2x mol; nnước sản phẩm = x mol → mnước/dung dịch KOH = 848x.

⇒ ∑mnước = 848x + 18x = 86,6(g) → x = 0,1 mol.

Bảo toàn khối lượng ta có:

mX = 23 + 0,1.18 – 0,2.56 = 13,6(g) → MX = 136 → X là C8H8O2.

Các CTCT thỏa mãn là CH3COOC6H5 và o, m, p – CH3C6H4OOCH

=> Có 4 công thức thỏa mãn

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn m gam este X no, đơn chức, mạch hở cẩn 3,92 lít O2 (đktc), thu được 3,36 lít CO2 (đktc). số đồng phân của cstc X lả
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn m gam este X no, đơn chức, mạch hở cẩn 3,92 lít O2 (đktc), thu được 3,36 lít CO2 (đktc). Số đồng phân của este X là?


Đáp án:

nH2O = nCO2 = 0,15 mol; nO2 = 0,175 mol

Đặt este: CnH2nO2

Bảo toàn O: 2nCnH2nO2+2nO2=2nCO2+nH2O ⇒ nCnH2nO2=0,05 mol

Bảo toàn C: 0,05n = 0,15 ⇒ n = 3

2 đồng phân là: HCOOC2H5 và CH3COOCH3.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…