Thuỷ phân hoàn toàn m gam tetrapeptit X mạch hở thu được hỗn hợp Y gồm 2 amino axit (no, phân tử chứa 1 nhóm -COOH, 1 nhóm -NH2) là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần vừa đủ 58,8 lít không khí (chứa 20% O2 về thể tích, còn lại là N2) thu được CO2, H2O và 49,28 lít N2 (các khí đo ở đktc). Số công thức cấu tạo thoả mãn của X là
Câu A. 8
Câu B. 12
Câu C. 4 Đáp án đúng
Câu D. 6
Trong không khí có: nO2 =0,525 mol; nN2 = 2,1 mol; nN2 sau pư = 2,2 mol; => n(tạo ra) = 0,1 mol; Hỗn hợp 2 amin no đơn chức đồng đẳng kế tiếp có công thức chung là: CnH2n+1O2N + (1,5n - 0,75)O2 --> nCO2 + (n + 0,5)CO2 + 0,5N2, 0,525 mol 0,1 mol; => 0,525.0,5 = 0,1.(1,5n - 0,75); => n = 2,25; => 2 amino axit là H2NCH2COOH(Gly) và CH3CH(NH2)-COOH(Ala) với số mol lần lượt là x => x + y = 2nN2 = 0,2 mol; nO2 = 2,25x + 3,75y = 0,525; => x = 0,15; y = 0,05 ; => x : y = 3 : 1; Vậy tetrapeptit có 3Gly và 1Ala => Số peptit thỏa mãn là: 4
Câu A. 6
Câu B. 3
Câu C. 4
Câu D. 5
Đốt cháy hết 2,7 gam bột nhôm trong không khí thu được 5,1 gam nhôm oxit. Tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng?
3O2 + 4Al --t0--> 2Al2O3
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mAl + mO2 = mAl2O3
mO2 = 5,1 - 2,7 = 2,4g
Viết phương trình hóa học của phản ứng thực hiện dãy chuyển hóa sau:
(1) 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3
(2) 8HNO3 + 3Cu → 3Cu(NO3)2 + 2NO↑ + 4H2O
Hoặc CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O
(3) Cu(NO3)2 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + 2NaNO3
(4) Cu(OH)2 + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + 2H2O
(5) 2Cu(NO3)2 → 2CuO + 4NO2↑ + O2↑
(6) CuO + H2 -to→ Cu + H2O
(7) Cu + Cl2 -to→ CuCl2
Khử 16 gam hỗn hợp các oxit kim loại: FeO, Fe2O3, Fe3O4, CuO và PbO bằng khí CO ở nhiệt độ cao, khối lượng chất rắn thu được là 11,2 gam. Tính thể tích khí CO đã tham gia phản ứng (đktc)?
Áp dung ĐLBT khối lượng:
nCO2 = nNO = x mol
moxit + mCO = mchất rắn + mCO2
28x – 44x = 11,2 – 16 ⇒ x = 0,3.
Vậy VCO = 0,3.22,4 = 6,72 lit
Cho 200ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M; lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Tìm giá trị lớn nhất của V
Ta có: nAlCl3 = 1,5.0,2 = 0,3 mol; nAl(OH)3 = 15,6/78 = 0,2 mol
Thể tích NaOH lớn nhất khi kết tủa sinh ra cực đại, bị NaOH hòa tan 1 phần còn 15,6 (g).
Theo phương trình phản ứng, ta có: nNaOH = 0,9 + 0,1 = 1 mol
→ VNaOH = 1/0,5 = 2 lít