Bài toán liên quan tới phản ứng lên men glucozơ
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Glucozơ lên men thành ancol etylic theo phản ứng sau: C6H12O6 -- men(30-35 o)® 2C2H5OH + 2CO2 . Để thu được 92 gam C2H5OH cần dùng m gam glucozơ. Biết hiệu suất của quá trình lên men là 60%. Giá trị m là:


Đáp án:
  • Câu A. 360

  • Câu B. 108

  • Câu C. 300 Đáp án đúng

  • Câu D. 270

Giải thích:

- Ta có: nC6H12O6 = nC2H5OH / (2. %H) = 5/3; =>mC6H12O6 = 300g.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cho 0,5 gam một kim loại hóa trị II phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,28 lít H2 (đktc). Kim loại đó là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 0,5 gam một kim loại hóa trị II phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,28 lít H2 (đktc). Kim loại đó là gì?


Đáp án:

nH2 = 0,0125 mol

Bảo toàn electron

2nM = 2nH2 ⇒ nM = nH2 = 0,0125 mol

⇒ M = 0,5 / 0,0125 = 40 (Ca)

Xem đáp án và giải thích
Hòa tan hoàn toàn x mol Fe vào dung dịch chứa y mol FeCl3 và z mol HCl, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Tìm biểu thức liên hệ giữa x, y và z
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan hoàn toàn x mol Fe vào dung dịch chứa y mol FeCl3 và z mol HCl, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Tìm biểu thức liên hệ giữa x, y và z


Đáp án:

Dung dịch chỉ có FeCl2 nên Fe2+: x + y mol ; Cl-: 3y + z mol

Áp dụng định luật BTĐT: 2x + 2y = 3y + z → 2x = y + z

Xem đáp án và giải thích
Xà phòng hoá hoàn toàn 89 gam chất béo X bằng dung dịch NaOH thu được 9,2 gam glixerol và m gam xà phòng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Xà phòng hoá hoàn toàn 89 gam chất béo X bằng dung dịch NaOH thu được 9,2 gam glixerol và m gam xà phòng. Tìm m?


Đáp án:

Chất béo + 3NaOH → muối + C3H5(OH)3

nNaOH = 3nglixerol = 0,3mol

Bảo toàn khối lượng: m = 89 + 0,3 . 40 - 9,2 = 91,8g.

Xem đáp án và giải thích
Bài tập lý thuyết về kim loại tác dụng với dung dịch muối
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch gồm các chất (biết trong dãy điện hóa của kim loại, cặp oxi hóa - khử: Fe3+/Fe2+ đứng trước cặp: Ag+/Ag):


Đáp án:
  • Câu A. Fe(NO3)2, AgNO3.

  • Câu B. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3.

  • Câu C. Fe(NO3)2,AgNO3,Fe(NO3)3.

  • Câu D. Fe(NO3)3, AgNO3.

Xem đáp án và giải thích
Cho hai quặng sắt sau: hematit (Fe2O3), manhetit (Fe3O4). Quặng nào chứa hàm lượng sắt cao hơn?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Cho hai quặng sắt sau: hematit (Fe2O3), manhetit (Fe3O4). Quặng nào chứa hàm lượng sắt cao hơn?


Đáp án:

- Hematit (Fe2O3):

+ MFe2O3 = 56.2 + 16.3 = 160 g/mol

+ Trong 1 mol Fe2O3 có: 2 mol nguyên tử Fe

+ %mFe(trong Fe2O3) = 70%

- Manhetit (Fe2O3):

+ MFe3O4 = 56.3 + 16.4 = 232 g/mol

+ Trong 1 mol Fe3O4 có: 3 mol nguyên tử Fe

+ %mFe(trong Fe3O4) = 72,4%

Vậy quặng manhetit (Fe3O4) chứa hàm lượng sắt cao hơn.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…