Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit, thu được glixerol và hỗn hợp hai axit béo gồm axit oleic và axit linoleic (C17H31COOH). Đốt cháy m gam X cần vừa đủ 76,32 gam O2, thu được 75,24 gam CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với V ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là:
Câu A. 120 Đáp án đúng
Câu B. 150
Câu C. 180
Câu D. 210
Phân tích: Ta thấy axit oleic (C18H34O2) và axit linoleic (C18H32O2) là những axit có π = 2 và π = 3 . Vậy nên khi tạo este với glixerol thì π(X) = 7 ( nếu có 2 axit oleic và 1 axit linoleic) hoặc π(X) = 8 (nếu có 1 axit oleic và 2 axit linoleic). nO2 = 2,385 mol; nCO2 = 1,71 mol; Bảo toàn nguyên tố O, ta có: nO(X) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O Þ 6nX + 4,77 = 3,42 + nH2O (1); nCO2 - nH2O = (πX -1).nX Û nCO2 - nH2O = 6nX; nCO2 - nH2O = 7nX; Û 1,71 - nH2O = 6nX; 1,71 - nH2O = 7nX; (2); Giải 1,2 ta có: nX = 0,03 mol và nH2O = 1,53 mol; nX = 9/325, nH2O = 1971/1300; Với nX = 0,03 mol thì trong gốc C của chất béo có 4 nên 2 nBr2 = 0,03.4 = 0,12 mol Þ V = 120 ml; Đến đây ta chọn luôn đáp án A
Cho sơ đồ của các phản ứng sau:
a) KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2.
b) Al(OH)3 → Al2O3 + H2O
Lập phương trình hóa học của phản ứng.
a) Thêm 2 vào KMnO4. Vậy phương trình hóa học là
2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2.
b) Thêm 2 vào Al(OH)3 được:
2Al(OH)3 → Al2O3 + H2O
Bên phải cần thêm 3 vào H2O.
Vậy phương trình hóa học là
2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O
Một dung dịch chứa các ion : Cu2+ (0,02 mol), K+ (0,10 mol), NO3- (0,05 mol) và SO42- (x mol). Tìm x?
Theo bảo toàn điện tích: 2nCu2+ + nK+ = nNO3- + nSO42-
⇒ 2.0,02 + 0,1 = 0,05 + 2x ⇒ x = 0,045 (mol)
Câu A. 3
Câu B. 5
Câu C. 6
Câu D. 7
Cho 11,9 gam hỗn hợp Al, Zn tác dụng hết với dung dịch HCl thu được dung dịch X và một lượng H2 vừa đủ để khử 32 gam CuO. Tính tổng khối lượng muối tạo ra trong dung dịch X.
nCuO = 0,4 mol → nH2 = 0,4 ⟹ nHC1 = 0,8 mol
Áp dụng ĐLBTKL ta tính được khối lượng muối theo cách tổng quát sau :
mmuối = m KL + m HCl – m H2 = 11,9+ 0,8.36,5 - 0,4.2 = 40,3 (gam)
Trình bày phương pháp hóa học phân biệt dung dịch các chất sau :
a. CH3CH2, NH2-CH2-COOH, CH3COONH4, anbumin
b. C6H5NH2, CH3CH(NH2)COOH, (CH3)2NH, anbumin
a. Dùng quỳ tím nhận ra CH3NH2 do làm quỳ tím chuyển màu xanh.
- Đun nhẹ dung dịch nhận ra anbumin do có hiện tượng đông tụ.
- Hai dung dịch còn lại cho tác dụng NaOH nhận ra CH3COONH4 do tạo khi mùi khai làm xanh quỳ tím ẩm.
CH3COONH4 + NaOH (to) → CH3COONa + NH3 ↑ + H2O
Glyxin có phản ứng nhưng không tạo khí :
H2N-CH2-COOH + NaOH → H2N-CH2-COONa + H2O
b. Đun nhẹ các dung dịch nhận ra anbumin do có hiện tượng đông tụ.
- Dùng quỳ tím nhận ra (CH3)2NH do làm quỳ tím chuyển màu xanh.
- Dùng dung dịch Br2 nhận ra anilin do tạo kết tủa.
C6H5NH2 + 3Br2 --H2O--> 2,4,6-tribromanilin + 3HBr
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvipKhám phá Khung Giờ Vàng SUNWIN - Đặt cược đúng lúc để NỔ HŨ LỚN