Bài toán khối lượng
Nâng cao - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Hỗn hợp X gồm Fe2O3, FeO và Cu (trong đó sắt chiếm 52,5% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với 420 ml dung dịch HCl 2M dư, thu được dung dịch Y và còn lại 0,2 m gam chất rắn không tan. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y thu được khí NO và 141,6 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

Đáp án:
  • Câu A. 20

  • Câu B. 32 Đáp án đúng

  • Câu C. 36

  • Câu D. 24

Giải thích:

- Quá trình: {Fe2O3: a mol; FeO: b mol; Cu} : m (g) -----HCl dư----> Cu dư: 0,2 m (g) & dd Y gồm: Fe2+, Cu2+, Cl-, H+ dư -----AgNO3----> {Ag, AgCl}: 141,6 g kết tủa + NO: c mol - Xét hỗn hợp kết tủa ta có : BT: Cl --> nAgCl = nHCl = 0,84 mol => nAg = [ m↓ - 143,5nAgCl]/108 = 0,195 mol - Khi cho X tác dụng với HCl và dung dịch Y tác dụng với AgNO3 thì ta có hệ sau : 160nFe2O3 + 72nFeO + 64nCu(pư) = m - m(rắn) (1) Theo đề: mFe/mX = 0,525 (2) Bảo toàn e: nFeO + 2nCu(pư) = 3nNO + nAg (3) nHCl = 6nFe2O3 + 2nFeO + 4nNO (4) Từ (1), (2), (3), (4) suy ra: 160a + 72b + 64a = 0,8m (5) [56.2a + 56b]/m = 0,525 (6) b + 2a = 3c + 0,195 (7) 6a + 2b + 4c = 0,84 (8) Từ (5), (6), (7), (8) => a = 0,05; b = 0,2; c = 0,035; m =32 g.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Để xác định hàm lượng của FeCO3 trong quặng xiđerit, người ta làm như sau: Cân 0,6 gam mẫu quặng, chế hóa nó theo một quy trình hợp lí, thu được dung dịch FeSO4 trong môi trường H2SO4 loãng. Chuẩn độ dung dịch thu được bằng dung dịch chuẩn KMnO4 0,025M thì dùng vừa hết 25,2 ml dung dịch chuẩn thu được. Hãy tính % theo khối lượng của FeCO3 trong quặng MFeCO3 =116 g/mol.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Để xác định hàm lượng của FeCO3 trong quặng xiđerit, người ta làm như sau: Cân 0,6 gam mẫu quặng, chế hóa nó theo một quy trình hợp lí, thu được dung dịch FeSO4 trong môi trường H2SO4 loãng. Chuẩn độ dung dịch thu được bằng dung dịch chuẩn KMnO4 0,025M thì dùng vừa hết 25,2 ml dung dịch chuẩn thu được. Hãy tính % theo khối lượng của FeCO3 trong quặng MFeCO3 =116 g/mol.


Đáp án:

nKMnO4 = 6,3.10-4 (mol)

Phản ứng chuẩn độ:

10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O

nFeSO4 = 5.nKMnO4 = 3,15.10-3 mol = nFe2+ = nFeCO3

⇒ mFeCO3 = 3,15.10-3.116 = 0,3654 (gam)

%(m)FeCO3 = (0,3654/0,6).100% = 60,9%

Xem đáp án và giải thích
Trong 800ml của một dung dịch có chứa 8g NaOH. a) Tính nồng độ mol của dung dịch này. b) Phải thêm bao nhiêu ml nước vào 200ml dung dịch này để được dung dịch NaOH 0,1M?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong 800ml của một dung dịch có chứa 8g NaOH.

a) Tính nồng độ mol của dung dịch này.

b) Phải thêm bao nhiêu ml nước vào 200ml dung dịch này để được dung dịch NaOH 0,1M?


Đáp án:

a)

nNaOH = 0,2 mol; 800ml = 0,8l

CM = 0,2/0,8 = 0,25 mol/l

b) nNaOH có trong 200ml dung dịch NaOH 0,25M là

nNaOH = (200.0,25)/1000 = 0,05 mol

Vdd = 0,05/0,1 = 0,5l = 500 ml

Xem đáp án và giải thích
Bản chất của ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa học có gì giống và khác nhau?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Bản chất của ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa học có gì giống và khác nhau?


Đáp án:

Giống nhau: Đều là sự phá hủy kim loại do phản ứng oxi hóa -khử.

Khác nhau:

+ Ăn mòn háa học do phản ứng trực tiếp, electron của kim loại được chuyển trực tiếp đến các chất trong môi trường.

+ Ăn mòn điện hóa do tác dụng của dung dịch chất điện li và tạo nên dòng điện

Xem đáp án và giải thích
Hoàn thành chuỗi phản ứng sau: SO2 → SO3 → H2SO4 → ZnSO4 → Zn(OH)2 → ZnO
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:

SO2 → SO3 → H2SO4 → ZnSO4 → Zn(OH)2 → ZnO


Đáp án:

1) 2SO2 + O2  2SO3

2) SO3 + H2O → H2SO4

3) H2SO4 +Zn → ZnSO4 + H2

4) ZnSO4 dư + 2NaOH → Zn(OH)2 ↓ + Na2SO4

5) Zn(OH)2   ZnO + H2O

Xem đáp án và giải thích
Hãy cho biết: a. Cấu hình electron của các nguyên tử Na, Ca, Al và của các ion Na3+, Ca2+, Al3+. b. Tính chất hóa học chung của các kim loại này. c. Tính chất hóa học chung của những ion kim loại này.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy cho biết:

a. Cấu hình electron của các nguyên tử Na, Ca, Al và của các ion Na3+, Ca2+, Al3+.

b. Tính chất hóa học chung của các kim loại này.

c. Tính chất hóa học chung của những ion kim loại này.


Đáp án:

a. Cấu hình electron các nguyên tử và ion tương ứng

Na: 1s22s22p63s1

Na+: 1s22s22p6

Ca: 1s22s22p63s23p64s2

Ca2+: 1s22s22p63s23p6

Al: 1s22s22p63s23p1

Al3+: 1s22s22p6

b. Tính chất hóa học chung của Na, Ca, Al: tính khử mạnh.

c. Tính chất hóa học chung của các ion trên: tính oxi hóa yếu, chỉ bị khử khi điện phân nóng chảy.

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

rút tiền shbetokvip
Loading…