Câu A. 17,28 gam Đáp án đúng
Câu B. 13,04 gam
Câu C. 17,12 gam
Câu D. 12,88 gam.
Chọn A. - Ta có: nHNO3 = nCH3NHCH3 = 0,16 mol; => m muối = mCH3NHCH3 + 63nHNO3 = 17,28 gam.
Hoà tan p gam hỗn hợp X gồm CuSO4 và FeSO4 vào nước thu được dung dịch Y. Cho m gam bột Zn dư tác dụng với dung dịch Y sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Nếu cho dung dịch Y tác dụng với BaCl2 dư thu được 27,96 gam kết tủa. Tìm p?
n↓ BaSO4 = 27,96/233 = 0,12 mol
Gọi số mol của CuSO4 và FeSO4 lần lượt là x và y mol.
Bảo toàn nhóm SO42- ta có: x + y = 0,12 (1)
Cho m gam bột Zn dư tác dụng với dung dịch Y sau phản ứng thu được m gam chất rắn
Bảo toàn e ta có: nZn.2 = x.2 + y.2 → nZn = x + y
m rắn thu được sau thí nghiệm trên là Cu và Fe.
Theo bài ta có: mZn = mCu + mFe → (x + y).65 = 64x + 56y → x – 9y = 0 (2)
Từ (1) và (2) ta có: x = 0,108 mol; y = 0,012 mol.
→ p = 0,108.160 + 0,012.152 = 19,104 gam.
Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc, nóng (giả thiết S02 là sản phẩm khử duy nhất). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
Câu A. 4
Câu B. 5
Câu C. 6
Câu D. 7
Điện phân muối clorua kim loại kiềm nóng chảy, thu được 0,896 lít khí (đktc) ở anot và 3,12 g kim loại ở catot. Hãy xác định công thức phân tử của muối kim loại kiềm.
Khí ở anot là Cl2. Số mol Cl2 nCl2 = 0,896/22,4 = 0,04 mol
Số mol M là nM = 0,08/n (mol)
M = 3,12.n/0,08 = 39n => n = , M = 39. M là K
Công thức muối KCl
Câu A. Các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
Câu B. Thạch cao nung có công thức là CaSO4.2H2O
Câu C. Ở nhiệt độ cao, các oxit của kim loại kiềm thổ phản ứng với CO tạo thành kim loại
Câu D. Để bảo quản kim loại kiềm, người ta thường ngâm chúng trong dầu hỏa.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
Xoilac Tv