Bài toán Al, Al2O3, Fe và các oxit của sắt tác dụng với dung dịch HNO3
Nâng cao - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Fe và các oxit của sắt trong đó O chiếm 18,49% về khối lượng. Hòa tan hết 12,98 gam X cần vừa đủ 627,5 ml dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch Y và 0,448 lít hỗn hợp Z (đktc) gồm NO và N2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1:1. Làm bay hơi dung dịch Y thu được m gam muối. Giá trị của m là


Đáp án:
  • Câu A. 60,272.

  • Câu B. 51,242.

  • Câu C. 46,888. Đáp án đúng

  • Câu D. 62,124.

Giải thích:

Qui hỗn hợp X về Al; Fe; O => nO = 0,15 mol; nHNO3 = 0,6275 mol; nNO = nN2 = 0,01 mol; Có nHNO3 = 2nO + 4nNO + 12nN2 + 10nNH4NO3; => nNH4NO3 = 0,01675 mol; => nNO3 muối kL = 2nO + 3nNO + 10nN2 + 8nNH4NO3 = 0,564 mol; => mmuối = mKL + mmuối NO3 KL + mNH4NO3 = 46,888 g; => Đáp án C

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Chất chỉ thị axit - bazơ là gì? Hãy cho biết màu của quỳ và phenolphtalein trong dung dịch ở các khoảng pH khác nhau.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Chất chỉ thị axit - bazơ là gì? Hãy cho biết màu của quỳ và phenolphtalein trong dung dịch ở các khoảng pH khác nhau.


Đáp án:

Chất chỉ thị axit - bazơ là chất có màu biến đổi phụ thuộc vào giá trị pH của dung dịch

Màu của quỳ tím trong các khoảng pH khác nhau:

pH pH ≤ 6 6 < pH < 8 pH ≥ 8
Quỳ Đỏ Tím Xanh

Màu của phenolphtalien trong các khoảng pH khác nhau:

pH pH < 8,3 8,3 ≤ pH ≤ 10
Phenolphtalien Không màu Hồng

Xem đáp án và giải thích
Phát biểu
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Chọn phát biểu không đúng:

Đáp án:
  • Câu A. Vinyl acrilat cùng dãy đồng đẳng với vinyl metacrilat.

  • Câu B. Phenyl axetat tác dụng với dung dịch NaOH tạo dung dịch trong đó có hai muối.

  • Câu C. Isopropyl fomiat có thể cho được phản ứng tráng gương.

  • Câu D. Anlyl propionat tác dụng dung dịch NaOH thu được muối và anđehit.

Xem đáp án và giải thích
Thủy phân hoàn toàn 100 gam dung dịch nước rỉ đường (nước sinh ra trong quá trình sản xuất đường saccarozo từ mía) thu được dung dịch, pha loãng thành 100 ml dung dịch X. Lấy 10 ml dung dịch X cho tham gia phản ứng tráng bạc trong môi trường kiềm với sự có mặt của NaOH và NH3 thu được 0,648 gam Ag. Tính nồng độ của saccarozo trong dung dịch nước rỉ đường.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thủy phân hoàn toàn 100 gam dung dịch nước rỉ đường (nước sinh ra trong quá trình sản xuất đường saccarozo từ mía) thu được dung dịch, pha loãng thành 100 ml dung dịch X. Lấy 10 ml dung dịch X cho tham gia phản ứng tráng bạc trong môi trường kiềm với sự có mặt của NaOH và NH3 thu được 0,648 gam Ag. Tính nồng độ của saccarozo trong dung dịch nước rỉ đường.


Đáp án:

 

 

Saccarozo + H2O -to→ Glucozo + Fructozo

C12H22O11 + H2O -to→ C6H12O6 + C6H12O6

Trong môi trường kiềm cả glucozo và fructozo đều có phản ứng tráng gương:

C6H12O6 + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → C6H11O7NH4 + 2Ag + 2NH4NO3

⇒ nsaccarozo = 1/4 nAg = 1,5.10-3 (mol)

⇒ %msaccarozo = 5,13%

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Xem đáp án và giải thích
Để trung hoà 40,0ml giấm cần dùng 25,0ml dung dịch NaOH 1,00M. Coi khối lượng riêng của giấm không khác khối lượng riêng của nước. Hãy tính nồng độ % của axit axetic trong mẫu giấm nói trên.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Để trung hoà 40,0ml giấm cần dùng 25,0ml dung dịch NaOH 1,00M. Coi khối lượng riêng của giấm không khác khối lượng riêng của nước. Hãy tính nồng độ % của axit axetic trong mẫu giấm nói trên.


Đáp án:

nNaOH = 0,025 .1 = 0,025 mol

CH3COOH  +  NaOH  ---> CH3COONa  + NaOH

                       0,025

nCH3COOH = nNaOH = 0,025 mol

mCH3COOH = 0,025 . 60 = 1,5 g

mdd CH3COOH = D.V = 1.40 = 40 g

C%(CH3COOH) = 1,5/40 .100% = 3,8%

Xem đáp án và giải thích
Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,8M vào 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:
Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,8M vào 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Đáp án:

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvipokvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…