Thủy phân hoàn toàn 0,1 moi một peptit X (mạch hở, được tạo bởi các a-amino axit có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH) bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được chất rắn có khối lượng lớn hơn khối lượng của X là 41,8. Có bao nhiêu số liên kết peptít trong 1 phân tử X?
Gọi số liên kết peptit trong X là n. Ta có phản ứng:
X + (n+1)HCl + H2O --> muối
0,1 0,1(n+1) 0,1
Ta có: khối lượng muối tăng lên = mHCl + mH2O
Vậy: 36,5.0,1(n+1) + 18.0,1n = 41,8
Suy ra n = 7
Cho hỗn hợp X gồm clo và oxi tác dụng vừa hết với 1,92g Mg và 4,48 Fe tạo ra hỗn hợp Y gồm muối clorua và oxit. Hòa tan hoàn toàn Y cần 120ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào Z thu được 56,69g kết tủa. Tính phần trăm theo thể tích khí Cl2 trong X

Hỗn hợp X gồm 4 este đều đơn chức. Để phản ứng hết 57,52 gam hỗn hợp X cần dùng tối đa 300 gam dung dịch KOH 12,88% thu được dung dịch Y và a gam hỗn hợp Z gồm ba ancol cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp Z, thu được 28,6 gam CO2 và 19,8 gam H2O. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Đốt Z → n CO2 = 0,65; nH2O = 1,1 => nO = nZn = nH2O - nCO2 = 0,45 mol
mZ = mC + mH + mO = 17, 2;n KOH = 0,69 => nZ => X gồm este của ancol (0,45) và este của phenol
(0,12) => nH2O = 0,12
BTKL: mX + mKOH = mZ + mH2O + mmuối => mmuối = 76,8 gam
Tính khối lượng của Ba(OH)2 có trong 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M.
Đổi 300 ml = 0,3 lít
Số mol chất tan có trong 300 ml Ba(OH)2 0,4M là:
nBa(OH)2 = CM.V = 0,4.0,3 = 0,12 mol
Khối lượng Ba(OH)2 có trong dung dịch là:
mBa(OH)2 = 0,12 . 171 = 20,52 gam
Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là
n glucozo = 5/3 mol, n ancol etylic = 2 mol
C6H12O6 ---lên men---> 2C2H5OH + 2CO2
5/3-----------------------10/3
=> H% = 2:10/3 = 60%
Cấu tạo và tính chất của kim loại kiềm
- Cấu hình electron: Kim loại kiềm là những nguyên tố s. Lớp e ngoài cùng của nguyên tử chỉ có 1e, ở phân lớp ns1 (n là số thứ tự chu kì). So với những electron khác trong nguyên tử thì electron ns1 ở xa hạt nhân nguyên tử nhất, do đó dễ tách khỏi nguyên tử. Các cation M+ của kim loại kiềm có cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm đứng trước.
- Năng lượng ion hóa: Các nguyên tử kim loại kiềm có năng lượng ion hóa I1 nhỏ nhất so với các kim loại khác cùng chu kì. Do vậy các kim loại kiềm có tính khử rất mạnh:
M → M+ + e
- Năng lượng ion hóa I2 của các nguyên tử kim loại kiềm lớn hơn năng lượng ion hóa I1 nhiều lần (từ 6 đến 14 lần). Vì vậy, trong các phản ứng hóa học nguyến tử kim loại kiềm chỉ nhường 1 electron.
- Trong nhóm kim loại kiềm, năng lượng ion hóa I1 giảm dần từ Li đến Cs.
- Số oxi hóa: Trong các hợp chất, nguyên tố kim loại kiềm chỉ có số oxi hóa +1.
- Thế điện cực chuẩn: Thế điện cực chuẩn của kim loại kiềm rất âm.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip