Bài toán hỗn hợp kim loại tác dụng với dung dịch axit HCl
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Hòa tan 9,14g hỗn hợp Cu, Mg, Al bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được 7,84 lít khí X(đktc); dung dịch Z và 2,54g chất rắn Y. Lọc bỏ chất rắn Y, cô cạn dung dịch Z thu được khối lượng muối khan là:


Đáp án:
  • Câu A. 19,025g

  • Câu B. 31,45g Đáp án đúng

  • Câu C. 33,99g

  • Câu D. 56,3g

Giải thích:

nH2 = 7,84 : 22,4 = 0,35 mol; 9,14 gam gồm {Cu, Mg, Al + HCl ----> {H2: 0,35 mol, dung dịch Z và rắn Y: 2,54 gam; Chất rắn Y là Cu. => mZ = mMg,Al + mCl- = (9,14 - 2,54) + 2nH2.35,5 = 6,6 + 0,35.71 = 31,45 (gam).

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Khi bắt đầu phản ứng, nồng độ của một chất là 0,024 mol/l. Sau 10s xảy ra phản ứng nồng độ của chất đó là 0,022 mol/lít. Hãy tính tốc độ phản ứng trong thời gian đó
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Khi bắt đầu phản ứng, nồng độ của một chất là 0,024 mol/l. Sau 10s xảy ra phản ứng nồng độ của chất đó là 0,022 mol/lít. Hãy tính tốc độ phản ứng trong thời gian đó


Đáp án:

Tốc độ phản ứng: v = (0,024-0,022)/10 = 0,0002 (mol/lít.s)

Xem đáp án và giải thích
Vì sao dẫn xuất halogen hầu như không tan trong nước mà tan trong dung môi hữu cơ như hidrocacbon , ete, ancol?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Vì sao dẫn xuất halogen hầu như không tan trong nước mà tan trong dung môi hữu cơ như hidrocacbon , ete, ancol?


Đáp án:

Các dẫn xuất halogen đều là hợp chất cộng hóa trị không cực nên thực tế không tan trong H2O (phân cực), chúng tan trong dung môi hữu cơ.

Xem đáp án và giải thích
Cho 10 lít H2 và 6,72 lít Cl2 (điều kiện tiêu chuẩn) tác dụng với nhau rồi hòa tan sản phẩm vào 385,4 gam nước ta thu được dung dịch A. Lấy 50 gam dung dịch A cho tác dụng với dung dịch AgNO3 (lấy dư) thu được 7,175 gam kết tủa. Tính hiệu suất của phản ứng giữa H2 và Cl2.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 10 lít H2 và 6,72 lít Cl2 (điều kiện tiêu chuẩn) tác dụng với nhau rồi hòa tan sản phẩm vào 385,4 gam nước ta thu được dung dịch A. Lấy 50 gam dung dịch A cho tác dụng với dung dịch AgNO3 (lấy dư) thu được 7,175 gam kết tủa. Tính hiệu suất của phản ứng giữa H2 và Cl2.


Đáp án:

Số mol Cl2 và H2 trước phản ứng:

nCl2 = 0,3 mol

nH2 = 0,45 mol

                                   H2       +   Cl2      --> 2HCl  (1)

Trước pu:                   0,45            0,3              0

Phản ứng:                                     0,3              0,6

                        HCl      +  AgNO3 ---> AgCl        +     HNO3 (2)

                        0,05                                0,05

Trên mặt lí thuyết số mol HCl tạo ra được tính dựa trên chất phản ứng hết là Cl2

Theo pt (1) ⇒ nHCl = 2. nCl2 = 2.0,3 = 0,6 mol

Khối lượng dung dịch HCl thu được: mdung dịch = 385,4 + 0,6.36,5 = 407,3 (g).

Số mol HCl có trong 50 gam dung dịch theo lí thuyết: (0,6. 50)/407,3 = 0,074 (mol).

Số mol HCl thực tế có trong 50 gam dung dịch được tính từ phương trình phản ứng (2) là: nHCl = nAgCl = 0,05 mol.

Hiệu suất phản ứng: H% = (0,05/0,074).100% = 67,56%.

Xem đáp án và giải thích
Khối lượng sắt thu được sau phản ứng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Khử hoàn toàn m gam Fe2O3 cần vừa đủ 3,36 lít khí CO (ở đktc). Khối lượng sắt thu được sau phản ứng là

Đáp án:
  • Câu A. 8,4.

  • Câu B. 5,6.

  • Câu C. 2,8.

  • Câu D. 16,8.

Xem đáp án và giải thích
Viết phương trình hóa học của các phản ứng biểu diễn các chuyển đổi sau:
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết phương trình hóa học của các phản ứng biểu diễn các chuyển đổi sau:


Đáp án:

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…