Bài toán đốt cháy hỗn hợp hiđrocacbon
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm một ankan và một anken, thu được 0,35 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Phần trăm số mol của anken trong X là:


Đáp án:
  • Câu A. 40%

  • Câu B. 50%

  • Câu C. . 25%.

  • Câu D. 75% Đáp án đúng

Giải thích:

nankan = nH2O – nCO2 = 0,4 – 0,35 = 0,05 mol; nanken = nX – nankan = 0,2 – 0,05 = 0,15 mol => %nanken = 75%.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cho a gam Na2CO3 vào dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí ở đktc.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho a gam Na2CO3 vào dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí ở đktc. Tìm a?


Đáp án:

Phương trình phản ứng hóa học: 

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 ↑ + H2O

n↑= nCO2= 0,15mol

⇒ nNa2CO3= nCO2= 0,15 mol

⇒ a = mNa2CO3= 0,15.106 = 15,9g

Xem đáp án và giải thích
Tính thể tích của 0,5 mol khí CO2 đo ở điều kiện tiêu chuẩn?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tính thể tích của 0,5 mol khí CO2 đo ở điều kiện tiêu chuẩn?


Đáp án:

Thể tích của 0,5 mol khí CO2 (đo ở đktc) là:

VCO2 = nCO2 . 22,4 = 0,5.22,4 = 11,2 lít

Xem đáp án và giải thích
Thực hành tính chất của một vài dẫn xuất halogen, ancol và phenol
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thực hành tính chất của một vài dẫn xuất halogen, ancol và phenol


Đáp án:

Thí nghiệm 1: Thủy phân dẫn xuất halogen

- Tiến hành TN:

    + Thêm 2ml nước cất vào ống nghiệm chứa 0,5ml 1,2-đicloetan

    + Cho tiếp 1ml dd NaOH 20%

    + Đun sôi, gạn lấy lớp nước. Axit hóa bằng HNO3 rồi thử bằng dd AgNO3

- Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng là AgCl

- Giải thích: 1,2-đicloetan bị thủy phân trong môi trường kiềm khi đun nóng tạo thành ancol. Cl- sinh ra phản ứng với AgNO3 tạo kết tủa trắng AgCl

hí nghiệm 2: Tác dụng của glixetol với đồng(II) hidroxit

- Tiến hành TN:

    + Cho vào ống nghiệm 2 ống nghiệm: Mỗi ống 3 giọt dd CuSO4 5% và 2ml dd NaOH 10%

    + Nhỏ tiếp vào ống thứ nhất 5 giọt glixerol, ống thứ hai 5 giọt etanol

+ Quan sát. Sau đó nhỏ từ từ dd HCl vào cả 2 ống nghiệm, quan sát.

- Hiện tượng:

    + Lúc đầu khi nhỏ CuSO4 vào dd NaOH ở 2 ống nghiệm cùng xuất hiện kết tủa.

    + Ống 1: Khi nhỏ glixerol , tạo phức chất màu xanh thẫm

    + Ống 2: Khi nhỏ etanol không có hiện tượng gì

- Giải thích:

Glixerol tác dụng với Cu(OH)2 tạo phức màu xanh đậm do có các nhóm OH đính ở những nguyên tử C cạnh nhau.

PTHH: CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4

Thí nghiệm 3: Tác dụng của phenol với brom

- Tiến hành TN: Nhỏ từ từ từng giọt nước brom vào ống nghiệm chứa dung dịch phenol

- Hiện tượng: dung dịch brom mất màu, có kết tủa trắng xuất hiện.

- Giải thích: Brom thế vào nhân thơm ở phenol tạo kết tủa 2,4,6-tribromphenol.

Thí nghiệm 4: Phân biệt etanol, glixerol và phenol

- Tiến hành TN:

    + Lấy 3 ống nghiệm: mỗi ống nghiệm chứa lần lượt các dung dịch etanol (ống 1), glixerol (ống 2) và phenol (ống 3)

    + Nhỏ dung dịch brom lần lượt vào 3 ống nghiệm

- Hiện tượng

    + Ống nghiệm 3 chứa phenol làm mất màu dung dịch brom và xuất hiện kết tủa.

- Tiếp tục nhỏ vào 2 ống nghiệm còn lại: Mỗi ống 3 giọt dd CuSO4 5% và 2ml dd NaOH 10%

- Hiện tượng:

    + Ống nghiệm 2 chứa glixerol: xuất hiện kết tủa sau đó tan ngay thành phức tan màu xanh

PTHH:

CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4

+ Ống 1 chứa etanol thấy xuất hiện kết tủa

PTHH: CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Xem đáp án và giải thích
Trình bày tóm tắt qui trình chưng cất dầu mỏ, các phân đoạn và ứng dụng của chúng? Có mấy loại than chính? Thành phần và cách chế biến chúng?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trình bày tóm tắt qui trình chưng cất dầu mỏ, các phân đoạn và ứng dụng của chúng? Có mấy loại than chính? Thành phần và cách chế biến chúng?


Đáp án:

Dầu khai thác từ mỏ lên gọi là dầu thô. Dầu thô sau khi sơ chế loại bỏ nước, muối, được chưng cất ở áp suất thường trong các tháp chưng cất phân đoạn liên tục cao vài chục mét. Nhờ vậy người ta tách được những phân đoạn dầu có nhiệt độ sôi khác nhau. Các phân đoạn đó được đưa đi sử dụng hoặc được chế biến tiếp.

Các sản phẩm chưng cất dầu mỏ ở áp suất thường

Nhiệt độ sôi Số nguyên tử C trong phân tử Hướng xử lí tiếp theo
< 180ºC

1~10

 

Phân đoạn khí và xăng
Chưng cất áp suất cao, tách phân đoạn C1-C2, C3-C4 khỏi phân đoạn lỏng (C5-C10)
170-270ºC

10~16

Phân đoạn dầu hoả

Tách tạp chất chứ S, dùng làm nhiên liệu phản lực, nhiên liệu thắp sáng, đun nấu…
250-350ºC

16-21

Phân đoạn điêzen

Tách tạp chất chứa S, dùng làm nhiên liệu cho động cơ điêzen
350-400ºC

21-30

Phân đoạn dầu nhờn

Sản xuất dầu nhờn, làm nguyên liệu cho crăckinh
> 400ºC

> 30

Cặn mazut

Chưng cất áp suất thấp lấy nguyên liệu cho crăckinh, dầu nhờn, parafin, nhựa rải đường

Trong các loại than mỏ (than gầy, than béo, than bùn,…) hiện nay chỉ có than béo (than mỡ) được dùng để chế biến than cốc và cung cấp một lượng nhỏ hiđrocacbon. Than gầy chủ yếu dùng làm nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện, xi măng, vv…

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí metan (đktc). Hãy tính thể tích khí oxi cần dùng và thể tích khí cacbonic tạo thành. Biết thể tích các khí đo ở đktc.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí metan (đktc). Hãy tính thể tích khí oxi cần dùng và thể tích khí cacbonic tạo thành. Biết thể tích các khí đo ở đktc.


Đáp án:

nCH4 = 0,5 mol

CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O

Theo pt: nO2 = 2. nCH4 = 2. 0,5 = 1 mol.

nCO2 = nCH4 = 0,5 mol.

VO2 = 1 x 22,4 = 22,4 lít.

VCO2 = 0,5 x 22,4 = 11,2 lít

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okviprút tiền shbet
Loading…