Cho 8,3 gam hỗn hợp gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl x mol/lít, thu được dung dịch chứa 15,6 gam hỗn hợp muối. Giá trị của x là
Câu A. 0,5.
Câu B. 1,5
Câu C. 2,0
Câu D. 1,0 Đáp án đúng
Tổng quát : R-N + HCl → RNHCl . Bảo toàn khối lượng : mamin + mHCl = mmuối => nHCl = 0,2 mol => x = 1M Đáp án D
Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy phân vinyl axetat bằng NaOH đun nóng, thu được natri axetat và axetanđehit.
(b) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng etilen.
(c) Ở điều kiện thường, anilin là chất lỏng.
(d) Xenlulozo thuộc loại polisaccarit.
(e) Thủy phân hoàn toàn abumin, thu được các α-amino axit.
(g) Tripanmitin có tham gia phản ứng cộng H2 (Ni, to).
Số phát biểu đúng là
=> có 4 đáp án đúng
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20%, thu được dung dịch Y. Nồng độ phần trăm của FeCl2 trong dung dịch Y là 15,76%. Nồng độ phần trăm của MgCl2 trong dung dịch Y là
Trong công nghiệp sản xuất ruột phích nước ngưới ta thực hiện phản ứng nào sau đây?
Câu A. Cho dd axit fomic phản ứng với dung dịch AgNO3 / NH3
Câu B. Cho anđehyt fomic phản ứng với dung dịch AgNO3 / NH3
Câu C. Cho axetilen phản ứng với dung dịch AgNO3 / NH3
Câu D. Cho dd glucozơ phản ứng với dung dịch AgNO3 / NH3
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp X (đktc) gồm CH4, C2H6 và C3H8 thu được V lít khí CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O. Giá trị của V là bao nhiêu lít?
nX = 0,1 mol; nH2O = 0,35 mol
nX = nH2O - nCO2 ⇒ nCO2 = 0,35 - 0,1 = 0,25 mol
→ V = 22,4. 0,25 = 5,6 lít
Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy, nổ mạnh. Muốn điều chế 29,7 kg xenlulozơ trinitrat từ xenlulzơ và axit nitric hiệu suất 90% thì thể tích HNO3 96% (D = 1,52 g/ml) cần dùng là bao nhiêu lít ?
nC6H7O2(ONO2)3 = 100 mol
⇒ nHNO3 = 3nC6H7O2(ONO2)3 = 300 mol
H = 90% ⇒ mHNO3 thực tế = 300.63:90% = 21000g
mdd = 21000:96% = 21875g
Vdd = 21875: 1,52 = 14391 ml = 14,391 lít