Bài toán amin tác dụng với dung dịch HCl
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho 8,3 gam hỗn hợp gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl x mol/lít, thu được dung dịch chứa 15,6 gam hỗn hợp muối. Giá trị của x là


Đáp án:
  • Câu A. 0,5.

  • Câu B. 1,5

  • Câu C. 2,0

  • Câu D. 1,0 Đáp án đúng

Giải thích:

Tổng quát : R-N + HCl → RNHCl . Bảo toàn khối lượng : mamin + mHCl = mmuối => nHCl = 0,2 mol => x = 1M Đáp án D

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hòa tan 12,8 gam Cu trong axit H2SO4 đặc, nóng dư. Thể tích khí SO2 thu được (đktc) là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan 12,8 gam Cu trong axit H2SO4 đặc, nóng dư. Thể tích khí SO2 thu được (đktc) là?


Đáp án:

nCu = 12,8/64 = 0,2 (mol)

Bỏa toàn electron: 2nSO2 = 2nCu

⇒ nSO2 = nCu = 0,2 (mol) ⇒ V = 0,2.22,4 = 4,48 (lít)

Xem đáp án và giải thích
Dựa vào khối lượng riêng của các kim loại kiềm (xem bảng 6.1 trong bài học) để tính thể tích mol nguyên tử của chúng ở trạng thái rắn. Có nhận xét gì về sự biến đổi thể tích mol nguyên tử với sự biến đổi bán kính nguyên tử của các nguyên tố kim loại kiềm?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Dựa vào khối lượng riêng của các kim loại kiềm (xem bảng 6.1 trong bài học) để tính thể tích mol nguyên tử của chúng ở trạng thái rắn. Có nhận xét gì về sự biến đổi thể tích mol nguyên tử với sự biến đổi bán kính nguyên tử của các nguyên tố kim loại kiềm?


Đáp án:

Theo công thức D = M : V ⇒ V = M : D Ta có bảng số liệu sau :

Kim loại Li Na K Rb Cs
Khối lượng riêng D (gam/cm3) 0,53 0,97 0,86 1,53 1,9
Khối lượng mol nguyên tử M(gam) 7 23 39 85 133
Thể tích mol nguyên tử V (cm3) 13,2 23,7 45,35 55,56 70
Bán kính nguyên tử (nm) 0,123 0,157 0,203 0,216 0,235

Từ bảng số liệu ta thấy : bán kính và thể thích mol nguyên tử tăng từ Li  Cs theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.

Xem đáp án và giải thích
Một hơp chất có thành phần các nguyên tố là 40% Cu; 20% S và 40% O. Hãy xác định công thức hoá học của hợp chất (biết khối lượng mol của hợp chất là 160 g/mol)
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Một hơp chất có thành phần các nguyên tố là 40% Cu; 20% S và 40% O. Hãy xác định công thức hoá học của hợp chất (biết khối lượng mol của hợp chất là 160 g/mol)


Đáp án:

- Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:

mCu = (40.160)/100 = 64g

 mS = 32g; mO = 64g

 Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:

nCu = 1 mol; nS = 1 mol; nO = 4 mol

Suy ra trong 1 phân tử hợp chất có : 1 nguyên tử Cu, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O.

Vậy công thức hoá học của hợp chất là: CuSO4

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết về nhiệt độ sôi của hợp chất hữu cơ
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Dãy nào sắp xếp đúng theo trật tự nhiệt độ sôi của các chất tăng dần ?


Đáp án:
  • Câu A. Ancol etylic, đietyl ete, etyl clorua, axit axetic.

  • Câu B. Etyl clorua, đietyl ete, ancol etylic, axit axetic.

  • Câu C. Đietyl ete, etyl clorua, ancol etylic, axit axetic.

  • Câu D. Axit axetic, ancol etylic, etyl clorua, đietyl ete.

Xem đáp án và giải thích
Dẫn V lít khí SO2 (đktc) vào lượng dư dung dịch Br2, thu được dung dịch X. Cho dung dịch BaCl2 dư vào X, thu được 23,3 gam kết tủa. Giá trị của V là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Dẫn V lít khí SO2 (đktc) vào lượng dư dung dịch Br2, thu được dung dịch X. Cho dung dịch BaCl2 dư vào X, thu được 23,3 gam kết tủa. Giá trị của V là


Đáp án:

SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr

BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl

nSO2 = nH2SO4 = nBaSO4 = 23,3/233 = 0,1 mol

⇒ V = 0,1.22,4 = 2,24 (lít)

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

rút tiền shbetokvip
Loading…