Cho sơ đồ chuyển hoá sau: C3H4O2 + NaOH ® X + Y ; X + H2SO4loãng ® Z + T. Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là:
Câu A. HCHO, CH3CHO.
Câu B. CH3CHO, HCOOH. Đáp án đúng
Câu C. HCOONa, CH3CHO.
Câu D. HCHO, HCOOH
Chọn B Phân tích: Nhìn vào đáp án ta thấy khi thủy phân C3H4O2 trong NaOH thu được X,Y mà Y trong đáp án không có nước, vậy X ở đây chỉ có thể là este. Vì C3H4O2 có 1 liên kết π trong mạch Cacbon, mà ở đáp án Y chỉ là muối hoặc anđehit vậy este phải có dạng HCOOCH = CH2; HCOOCH = CH2 + NaOH → HCOONa + CH3CHO + H2O; Vì X tác dụng được với H2SO4 nên X là HCOONa. 2HCOONa + H2SO4 → Na2SO4 + 2HCOOH (Z) ; Vậy Y, Z lần lượt là CH3CHO,HCOOH
Biết 2,3 gam hỗn hợp gồm MgO, CuO, FeO tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch H2SO4 0,2M. Khối lượng muối thu được?
nH2SO4 = 0,2.0,1 = 0,02 mol
2,3 gam (MgO, CuO, FeO) + 0,2 mol H2SO4 → muối sunfat + H2O
Ta thấy:
nH2SO4 = nH2O = 0,2 mol
Áp dụng ĐLBTKL:
moxit + mH2SO4 = mmuối + mH2O
=> 2,3 + 96.0,2 = m muối + 18.0,2
=> m muối = 3,9 gam
Điện phân (điện cực trơ) dung dịch X chứa 0,2 mol CuSO4và 0,12 mol NaCl bằng dòng điện có cường độ 2A. Tính thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot sau 9650 giây điện phân.
Trong quá trình điện phân cation nào có tính oxi hoá mạnh hơn sẽ thu e trước, anion nào có tính khử mạnh hơn sẽ nhường e trước. Trong dung dịch đã cho thứ tự như sau :
- Ở catot: Cu2+ > H+(H2O) > Na+
- Ở anot: Cl- > OH-(H2O) > SO42-
Ghép các ion thành phân tử để viết pt điện phân. Các ion Cl- và Cu2+ điện phân trước
0,06mol → 0,06→0,06
(2)
Thời gian cần thiết để điện phân ở (1):
t = (m.n.F) : (A.I) = 5790 s
Thời gian còn lại để điện phân (2) là: 9650- 5790= 3860 (s)
Tính khối lượng O2 thu được khi điện phân trong 3860 s:
m = 0,64g
=> nO2 = 0,02 mol
Tổng số mol khí thu được ở anot là: 0,06+0,02=0,08 mol
Thể tích khí thu được ở anot là: 0,08.22,4=1,792 (l)
Từ 80 tấn quặng pirit chứa 40% lưu huỳnh, người ta sản xuất được 73,5 tấn axit sunfuric.
a) Tính hiệu suất của quá trình sản xuất axit sunfuric.
b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 50% thu được từ 73,5 tấn H2SO4 đã được sản xuất ở trên.
a) Khối lượng lưu huỳnh chứa trong 80 tấn quặng:
mS = 80x40/100 = 32 tấn
Điều chế H2SO4 theo sơ đồ sau
S → SO2 → SO3 → H2SO4
Ta thấy: Cứ 32g S thì sản xuất được 98g H2SO4
⇒ mH2SO4 = 32x98/32 = 98 tấn
Hiệu ứng phản ứng: H = 73,5/98 x 100 = 75%
b) Khối lượng dung dịch H2SO4 50% thu được :
100 tấn dung dịch có 50 tấn H2SO4
x tấn ← 73,5 tấn
x = 73,5x100/50 = 147 tấn
Nung nóng Kali nitrat (KNO3) tạo thành Kali nitrit (KNO2) và khí oxi.
a. Viết PTHH biểu diễn sự phân huỷ
b. Tính khối lượng KNO3 cần dùng để điều chế được 1,68 lít khí oxi ( đktc)
a. Phương trình hóa học: 2KNO3 --t0--> 2KNO2 + O2↑
b. nO2 =0,075 mol
Theo phương trình: nKNO3 = 2nO2 = 2.0,075 = 0,15 mol
Khối lượng KNO3 cần dùng là: mKNO3 = 0,15.101 = 15,15 gam
Tính khối lượng tripeptit được tạo thành từ 178 gam alanin và 75 gam glyxin
Có: 3 mol amino axit → 1 mol tripeptit + 2 mol H2O
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
SONCLUB