Bài tập xác định đồng phân của este
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

C4H8O2 có số đồng phân este là:


Đáp án:
  • Câu A. 5

  • Câu B. 7

  • Câu C. 6

  • Câu D. 4 Đáp án đúng

Giải thích:

Các đồng phân este: HCOOCH2CH2CH3; HCOOCH(CH3)2; CH3COOC2H5; C2H5COOCH3 → D

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Phản ứng giữa kim loại Cu với axit nitric đặc giả thiết chỉ tạo ra nito monoxit. Tổng các hệ số trong phương trình hóa học bằng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Phản ứng giữa kim loại Cu với axit nitric đặc giả thiết chỉ tạo ra nito monoxit. Tổng các hệ số trong phương trình hóa học bằng


Đáp án:
  • Câu A. 16

  • Câu B. 24

  • Câu C. 18

  • Câu D. 20

Xem đáp án và giải thích
Hòa tan hoàn toàn 4,05 gam Al bằng dung dịch NaOH dư thu được V lít H2 (đo ở đktc). Giá trị của V là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan hoàn toàn 4,05 gam Al bằng dung dịch NaOH dư thu được V lít H2 (đo ở đktc). Giá trị của V là


Đáp án:

2Al + 2NaOH + 2H2O → 3H2 + 2NaAlO2

0,15 →0,225

=> V = 5,04 lít

Xem đáp án và giải thích
Theo sơ đồ một số nguyên tử ở bài tập 4.3, hãy chỉ ra: a) Mỗi nguyên tử có mấy lớp electron. b) Những nguyên tử nào có cùng một số lớp electron. c) Nguyên tử nào có số lớp electron như nguyên tử natri. (xem sơ đồ trong Bai 4 - SGK).
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Theo sơ đồ một số nguyên tử ở bài tập 4.3, hãy chỉ ra:

   a) Mỗi nguyên tử có mấy lớp electron.

   b) Những nguyên tử nào có cùng một số lớp electron.

   c) Nguyên tử nào có số lớp electron như nguyên tử natri. (xem sơ đồ trong Bai 4 - SGK).


Đáp án:

a)

Nguyên tố Lớp electron

Nitơ

Neon

Silic

Kali

2 lớp electron

2 lớp electron

3 lớp electron

4 lớp electron

 

   b) Nguyên tử có cùng số electron: nitơ, neon.

   c) Nguyên tử sillic có cùng số lớp electron như nguyên tử natri. (3 lớp e)

Xem đáp án và giải thích
Phân loại các oxit sau và gọi tên các oxit đó: SO2, K2O, MgO, P2O5, N2O5, Fe2O3, CO2.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Phân loại các oxit sau và gọi tên các oxit đó: SO2, K2O, MgO, P2O5, N2O5, Fe2O3, CO2.


Đáp án:

Oxit axit:

SO2 : Lưu huỳnh đioxit

P2O5 : Điphotpho pentaoxit

N2O5 : Đinitơ pentaoxit.

CO2 : Cacbon đioxit.

Oxit bazơ :

K2O: Kali oxit

MgO: Magie oxit

Fe2O3: Sắt (III) oxit

Xem đáp án và giải thích
Cho 12,6 gam hỗn hợp Al và Mg phản ứng với 100 ml dung dịch hỗn hợp hai axit HNO3 4M và H2SO4 7M (đậm đặc) thu được 0,2 mol mỗi khí SO2, NO, NO¬2 (không tạo sản phẩm khử khác của N+5). Tìm mol của Al và Mg 
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 12,6 gam hỗn hợp Al và Mg phản ứng với 100 ml dung dịch hỗn hợp hai axit HNO3 4M và H2SO4 7M (đậm đặc) thu được 0,2 mol mỗi khí SO2, NO, NO¬2 (không tạo sản phẩm khử khác của N+5). Tìm mol của Al và Mg 


Đáp án:

Gọi nAl = x mol; nMg = y mol ⇒ 27x + 24y = 12,6g (1)

ne cho = 3x + 2y

ne nhận = 2nSO2 + 3nNO + nNO2 = 1,2 mol

⇒ 3x + 2y = 1,2 (2)

Từ (1) và (2) ⇒ x = 0,2; y = 0,3

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…