Bài tập xác định công thức của hợp chất hữu cơ dựa vào các phản ứng hóa học
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Hai chất hữu cơ X, Y có thành phần phân tử gồm C, H, O (MX < MY < 70). Cả X và Y đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc và đều phản ứng được với dung dịch KOH sinh ra muối. Tỉ khối hơi của Y so với X có giá trị là:


Đáp án:
  • Câu A. 1,403.

  • Câu B. 1,333.

  • Câu C. 1,304. Đáp án đúng

  • Câu D. 1,3.

Giải thích:

Chọn C. - Vì X, Y đều tham gia phản ứng tráng bạc và tác dụng với KOH sinh ra muối nên X, Y có dạng HCOOR mà MX < MY < 70 => X là HCOOH ; Y là HCOOCH3. Vậy dY/X = MY : MX = 1,304

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Thực hiện các phản ứng sau: (1) Fe + dung dịch HCl (2) Fe + Cl2 (3) dung dịch FeCl2 + Cl2 (4) Fe3O4 + dung dịch HCl (5) Fe(NO3)2 + HCl (6) dung dịch FeCl2 + KI Các phản ứng có thể tạo thành FeCl3 là:
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Thực hiện các phản ứng sau:

    (1) Fe + dung dịch HCl         (2) Fe + Cl2         (3) dung dịch FeCl2 + Cl2

    Các phản ứng có thể tạo thành FeCl3 là:


Đáp án:
  • Câu A. 1, 2, 3, 4

  • Câu B. 2, 3, 4, 5

  • Câu C. 2, 3

  • Câu D. 2, 3, 4, 5

Xem đáp án và giải thích
Hidrocacbon
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Khi thay nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng gốc hidrocacbon, thu được ?

Đáp án:
  • Câu A. amino axit

  • Câu B. amin

  • Câu C. lipid

  • Câu D. este

Xem đáp án và giải thích
Hỗn hợp X gồm Cu và Fe trong đó Cu chiếm 43,24% khối lượng . Cho 14,8 gam X tác dụng với dung dịch HCl thấy có V lít khí (đktc) bay ra.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Hỗn hợp X gồm Cu và Fe trong đó Cu chiếm 43,24% khối lượng . Cho 14,8 gam X tác dụng với dung dịch HCl thấy có V lít khí (đktc) bay ra. Tìm V?


Đáp án:

%Fe = 100% - 43,24% = 56,76%

Khối lượng của Fe là

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

0,15(mol)              0,15(mol)

VH2 = 0,15 x 22,4 = 3,36 (lít)

Xem đáp án và giải thích
Bài thực hành số 3: Tính chất của các halogen
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Bài thực hành số 3: Tính chất của các halogen


Đáp án:

1. Thí nghiệm 1: Điều chế Clo. Tẩy màu của khí clo ẩm

- Tiến hành TN:

   + Lắp thí nghiệm như hình vẽ: Lấy vào ống nghiệm 1 lượng nhỏ KClO3, kẹp 1 miếng giấy màu ẩm phía trên miệng ống nghiệm.

   + Nhỏ từ từ từng giọt dd HCl đặc vào ống nghiệm.

- Quan sát hiện tượng:

- Hiện tượng: Có khí màu vàng thoát ra, giấy mầu ẩm mất màu

- Giải thích: KClO3 đã oxi hóa Cl- trong HCl thành Cl2. Cl2 có tính tẩy màu nên làm mất màu giấy màu ẩm.

PTHH: KClO3 + 6HCl → KCl + 3H2O + 3Cl2

2. Thí nghiệm 2: So sánh tính oxi hóa của clo, brom và iot

- Tiến hành TN: Lấy vào 3 ống nghiệm:

Ống 1: dung dịch NaCl; ống 2: dung dịch NaBr và ống 3: dung dịch NaI

∗ Lần 1: Nhỏ vào mỗi ống vài giọt nước clo, lắc nhẹ

- Hiện tượng:

Ống 1: Không có hiện tượng gì

Ống 2: Dung dịch có màu đỏ nâu

Ống 3: Dung dịch có chất rắn màu tím ở đáy ống nghiệm

- Giải thích: Cl2 đã oxi hóa ion Br- thành Br2 (màu đỏ nâu) và I- thành I2 (chất rắn màu tím)

PTHH: Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2

Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2

- Kết luận: Clo có tính oxi hóa mạnh hơn brom và iot.

∗ Lần 2: Làm lại thí nghiệm trên thay nước clo bằng nước brom

- Hiện tượng:

Ống 1, ống 2: Không có hiện tượng gì

Ống 3: Dung dịch có 1 lớp màu tím lắng xuống đáy ống nghiệm

- Giải thích: Br2 đã oxi hóa I- ở ống 3 thành I2 ( màu tím)

Br2 không oxi hóa được Cl-.

PTHH: Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2

- Kết luận: Brom có tính oxi hóa mạnh hơn Iot và yếu hơn clo.

   + Lần 3: Làm lại thí nghiệm với nước iot.

Cả 3 ống nghiệm không có hiện tượng gì.

- Giải thích: I2 không oxi hóa được Cl- và Br-

- Kết luận: Iot có tính oxi hóa yếu hơn clo và brom.

3. Thí nghiệm 3: Tác dụng của iot với hồ tinh bột

- Tiến hành TN: Cho vào ống nghiệm 1 lượng nhỏ hồ tinh bột. Nhỏ 1 giọt nước iot vào ống nghiệm. Quan sát hiện tượng

- Hiện tượng: Dung dịch xuất hiện màu xanh.

- Giải thích: Iot tạo thành với hồ tinh bột 1 chất màu xanh.

Do đó hồ tinh bột được dùng để nhận biết iot.

Xem đáp án và giải thích
Phát biểu không đúng là:
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Phát biểu không đúng là:


Đáp án:
  • Câu A. Hidro có thể kết hợp với nguyên tố oxi trong một số oxit kim loại.

  • Câu B. Hidro có thể tác dụng với một số oxit kim loại ở nhiệt độ cao.

  • Câu C. Hidro có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính chất nhẹ, có tính khử và khi cháy tỏa nhiều nhiệt.

  • Câu D. Hidro có thế tác dụng với tất cả các oxit kim loại ở nhiệt độ cao.

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

rút tiền shbetokvip
Loading…