Bài tập xác định các chất có thể phản ứng với dung dịch NaOH
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho dãy các chất sau: glucozơ, saccarozơ, isoamyl axetat, phenylamoni clorua, poli(vinyl axetat), glyxylvalin (Gly-Val), etilenglicol, triolein. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng là:


Đáp án:
  • Câu A. 5 Đáp án đúng

  • Câu B. 7

  • Câu C. 4

  • Câu D. 6

Giải thích:

Các chất hữu cơ tác dụng với NaOH thường gặp là :  Dẫn xuất halogen: R-X + NaOH → ROH + NaX (Chú ý: C6H5Cl không tác dụng NaOH đun nóng, phản ứng chỉ xảy ra khi có đầy đủ các điều kiện xúc tác, nhiệt dộ và áp suất).  Phenol: C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O  Axit cacboxylic (-COOH): -COOH + NaOH → -COONa + H2O  Este (-COO-): RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH  Muối của amin: RNH3Cl + NaOH → RNH2 + NaCl + H2O  Aminoaxit: H2NRCOOH + NaOH → H2NRCOONa + H2O  Muối của aminoaxit: HOOCRNH3Cl + 2NaOH → NaOOCRNH2 + NaCl + 2H2O  Muối amoni của axit hữu cơ: RCOONH3R’+ NaOH --> RCOONa + R’NH2 + H2O  Muối amoni của axit vô cơ: RNH3NO3, (RNH3)2CO3, RNH3HCO3, RNH3HSO4, (RNH3)2SO4. Glucozơ C6H12O6 Saccarozơ C12H22O11 Isoamyl axetat CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 Phenylamoni clorua C6H5NH3Cl Poli(vinyl axetat) (CH[OOCCH3]CH2) glyxylvalin Gly - Val Etilenglicol C2H4(OH)2 Triolein (C17H33COO)3C3H5 Vậy có 5 chất thỏa mãn.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Trộn 1ml rượu etylic (cồn) với 10ml nước cất. Câu nào sau đây diễn đạt đúng: A. Chất tan là rượu etylic, dung môi là nước. B. Chất tan là nước, dung môi là rượu etylic. C. Nước hoặc rượu etylic có thể là chất tan hoặc là dung môi. D. Cả hai chất nước và rượu etylic vừa là chất tan, vừa là dung môi.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trộn 1ml rượu etylic (cồn) với 10ml nước cất. Câu nào sau đây diễn đạt đúng:

A. Chất tan là rượu etylic, dung môi là nước.

B. Chất tan là nước, dung môi là rượu etylic.

C. Nước hoặc rượu etylic có thể là chất tan hoặc là dung môi.

D. Cả hai chất nước và rượu etylic vừa là chất tan, vừa là dung môi.


Đáp án:

Rượu etylic tan vô hạn trong nước hoặc có thể nói nước tan vô hạn trong rượu etylic.Theo đề bài cho V rượu etylic (1ml) ít hơn V nước (10ml) nên câu a diễn đạt đúng.

Xem đáp án và giải thích
Trong phòng thí nghiệm có các kim loại sau : natri, đồng, sắt, nhôm, bạc. Hãy cho biết những tính chất hoá học của chúng bằng cách đánh dấu (x) vào các ô trong bảng sau : Natri Đồng Sắt Nhôm Bạc a) Không tác dụng với dung dịch axit HCl b) Tác dụng với dung dịch axit và dung dịch bazơ c) Đẩy được đồng ra khỏi dung dịch muối d) Tác dụng mãnh liệt với H2O
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong phòng thí nghiệm có các kim loại sau : natri, đồng, sắt, nhôm, bạc. Hãy cho biết những tính chất hoá học của chúng bằng cách đánh dấu (x) vào các ô trong bảng sau :

  Natri Đồng Sắt Nhôm Bạc
a) Không tác dụng với dung dịch axit HCl          
b) Tác dụng với dung dịch axit và dung dịch bazơ          
c) Đẩy được đồng ra khỏi dung dịch muối          
d) Tác dụng mãnh liệt với H2O        

Đáp án:

Natri Đồng Sắt Nhôm Bạc
a) Không tác dụng với dung dịch axit HCl   x     x
b) Tác dụng với dung dịch axit và dung dịch bazơ       x  
c) Đẩy được đồng ra khỏi dung dịch muối     x x  
d) Tác dụng mãnh liệt với H2O x        

Xem đáp án và giải thích
Phát biểu các định nghĩa axit và bazơ theo thuyết A-rê-ni-út và Bron-stêt. Lấy các thí dụ minh họa.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Phát biểu các định nghĩa axit và bazơ theo thuyết A-rê-ni-út và Bron-stêt. Lấy các thí dụ minh họa.


Đáp án:

* Theo thuyết A-rê-ni-út:

- Axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+.

Thí dụ : HCl → H+ + Cl-

CH3COOH ↔ H+ + CH3COO-

- Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra anion OH-.

Thí dụ : NaOH → Na+ + OH-

* Theo thuyết Bron – stêt:

- Axit là chất nhường proton (H+) . Bazơ là chất nhận proton.

Axit ↔ Bazơ + H+

- Thí dụ 1:

CH3COOH + H2O ↔ H3O+ + CH3COO-

- Thí dụ 2:

NH3 + H2O ↔ NH4+ + OH-

Xem đáp án và giải thích
Vì sao thêm muối quá sớm thì đậu không nhừ ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Vì sao thêm muối quá sớm thì đậu không nhừ ?


Đáp án:

Các bà nội trợ thường nhắc nhở: Khi nấu đậu chớ cho muối quá sớm. Điều này có thể giải thích một cách khoa học như sau: Trong đậu nành khô, nước rất ít. Do đó có thể coi nó như một dun dịch đặc và lớp vỏ là một màng bán thấm. Khi nấu, nước bên ngoài sẽ thẩm thấu vào trong đậu làm cho đậu nành nở to ra, sau một thời gian các tế bào trong hạt đậu bị phá vở làm cho đậu mềm. Nếu khi nấu đậu ta cho muối quá sớm thì nước ở bên ngoài có thể không đi vào trong đậu, thậm chí nước trong đậu sẽ thẩm thấu ra ngoài do nồng độ muối trong nước muối bên ngoài lớn hơn nhiều so với nồng độ muối trong đậu nếu cho muối quá nhiều. Thông thường khi nấu cháo đậu xanh, cháo đậu đỏ không nên thêm đường quá sớm hoặc nấu thịt bò, thịt lợn không nên cho muối quá sớm vì cũng sẽ khó nấu nhừ.

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết về bậc của amin
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Trong các chất dưới đây, chất nào là amin bậc hai ?


Đáp án:
  • Câu A. H2N(CH2)6NH2

  • Câu B. CH3NHCH3

  • Câu C. C6H5NH2

  • Câu D. CH3CH(CH3)NH2

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…