Bài tập liên quan tới lý thuyết về ăn mòn điện hoá
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Tiến hành bốn thí nghiệm sau: - Thí nghiệm (1): Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3; - Thí nghiệm (2): Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4; - Thí nghiệm (3): Nhúng thanh Cu trong dung dịch Fe2(SO4)3 có nhỏ vài giọt dung dịch H2SO4 loãng; - Thí nghiệm (4): Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl. Các thí nghiệm xuất hiện ăn mòn điện hoá là:


Đáp án:
  • Câu A. (3), (4).

  • Câu B. (2), (4). Đáp án đúng

  • Câu C. (1), (2).

  • Câu D. (2), (3).

Giải thích:

Đáp án B Phân tích: Ăn mòn điện hóa không thể xảy ra ở thí nghiệm (1) và (3) vì ở TN1 và TN3 chưa đủ 2 điện cực khác nhau về bản chất (TN1 chỉ có Fe, TN3 chỉ có Cu). Chú ý : Điều kiện xảy ra ăn mòn điện hóa là - Các điện cực phải khác nhau về bản chất, có thể là cặp 2 kim loại khác nhau hoặc cặp kim loại với phi kim,... - Các điện cực phải tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp nhau qua dây dẫn. - Các điện cực cùng tiếp xúc với một dung dịch chất điện lí.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Đốt cháy hoàn toàn 10,26 gam một cacbohiđrat X thu được 8,064 lít CO2 (ở đktc) và 5,94 gam H2O. X có M < 400 và có khả năng phản ứng tráng gương.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn 10,26 gam một cacbohiđrat X thu được 8,064 lít CO2 (ở đktc) và 5,94 gam H2O. X có M < 400 và có khả năng phản ứng tráng gương. Tìm X?


Đáp án:

nCO2 = 0,36 mol; nH2O = 0,33 mol

Bảo toàn khối lượng ⇒ mO = 10,26 - 12nCO2 - 2nH2O = 5,28 g ⇒ nO = 0,33 mol

⇒ X có công thức đơn giản nhất là C6H11O6 . Vì MX < 400 ⇒ X là C12H22O11

X có phản ứng tráng gương ⇒ X là mantozo

Xem đáp án và giải thích
Cho  3 g hợp kim Cu - Ag tác dụng hết với dung dịch HNO3 đặc thu được 7,34 g hỗn hợp hai muối Cu(NO3)2 và AgNO3. Hãy xác định thành phần phần trăm khối lượng của từng kim loại trong hợp kim.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho  3 g hợp kim Cu - Ag tác dụng hết với dung dịch HNO3 đặc thu được 7,34 g hỗn hợp hai muối Cu(NO3)2 và AgNO3. Hãy xác định thành phần phần trăm khối lượng của từng kim loại trong hợp kim.



Đáp án:

Các phương trình hoá học :

Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)+ 2NO2 + 2H2O

x mol                    x mol

Ag + 2HNO3 → AgNO3 + NO2 + H2O

y mol                    y mol

Đặt x, y lần lượt là số mol Cu, Ag trong hợp kim →Số mol của Cu(NO3)2 và AgNO3 cũng lần lượt là x và y.

Ta có hệ phương trình : 

64x + 108y =3               → x=0,03

188x + 170y = 7,34            y = 0,01

=> %mCu = 64% và %mAg = 36%

Xem đáp án và giải thích
Trộn 5,6 gam bột sắt với 3,2 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn hợp khí Z và còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn Z và G cần vừa đủ V lít O2 (đktc). Tính V?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trộn 5,6 gam bột sắt với 3,2 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn hợp khí Z và còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn Z và G cần vừa đủ V lít O2 (đktc). Tính V?


Đáp án:

nFe = nS = 0,1 mol dư

Nung hỗn hơp Fe, S thu được hỗn hợp chất rắn Y gồm FeS, Fe dư, S dư

Y + HCl => Khí Z là H2S, H2; Chất rắn G là S.

Xét cả quá trình:

Fe → Fe2+ +2e

O2 +4e → O2-

S → S+ 4 + 4e

Bảo toàn electron: 4nO2 = 2nFe + 4nS

=> nO2 = 0,15 => V = 3,36 lít

Xem đáp án và giải thích
Trộn 2 lít dung dịch đường 0,5M với 3 lít dung dịch đường 1M. Tính số mol đường có trong dung dịch đường sau khi trộn?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trộn 2 lít dung dịch đường 0,5M với 3 lít dung dịch đường 1M. Tính số mol đường có trong dung dịch đường sau khi trộn?


Đáp án:

Số mol đường có trong dung dịch 1: n1 = CM.V = 0,5. 2= 1 mol

Số mol đường có trong dung dịch 2: n2 = CM.V = 1. 3 = 3 mol

Số mol đường có trong dung dịch sau khi trộn là: n = 1+3 = 4 mol

Xem đáp án và giải thích
Thực hành: Một số tính chất của protein và vật liệu polime
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thực hành: Một số tính chất của protein và vật liệu polime


Đáp án:

1. Thí nghiệm 1: Sự đông tụ protein khi đun nóng.

- Tiến hành TN:

   + Cho vào ống nghiệm 2-3ml dd protein 10% (lòng trắng trứng)

   + Đun nóng ống nghiệm đến khi sôi trong khoảng 1 phút

Quan sát hiện tượng

- Hiện tượng: Dung dịch protein đục dần sau đó đông tụ lại thành từng mảng bám vào thành ống nghiệm.

- Giải thích: Vì thành phần chính của lòng trắng trứng là protein nên dễ bị đông tụ khi đun nóng.

2. Thí nghiệm 2: Phản ứng màu biure.

- Tiến hành TN:

   + Cho vào ống nghiệm 1ml dd protein 10%, 1ml dd NaOH 30% và 1 giọt dd CuSO4 2%.

   + Lắc nhẹ ống nghiệm và quan sát hiện tượng

- Hiện tượng: Dung dịch xuất hiện màu tím đặc trưng.

- Giải thích: Do tạo ra Cu(OH)2 theo PTHH:

2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2.

Phản ứng giữa Cu(OH)2 với các nhóm peptit -CO-NH- tạo ra sản phẩm màu tím.

3. Thí nghiệm 3: Tính chất của một vài vật liệu polime khi đun nóng.

- Tiến hành TN: chuẩn bị 4 mẫu vật liệu

   + Mẫu màng mỏng PE

   + Mẫu ống nhựa dẫn nước làm bằng PVC

   + Mẫu sợi len

   + Mẫu vải sợi xenlulozo

Hơ nóng lần lượt các mẫu gần ngọn lửa vài phút, quan sát hiện tượng

Đốt cháy các vật liệu trên, quan sát sự cháy và mùi.

- Hiện tượng: Khi hơ nóng các vật liệu:

   + PVC bị chảy ra trước khi cháy, cho nhiều khói đen, khí thoát ra có mùi xốc khó chịu.

   + PE bị chảy ra thành chất lỏng, mới cháy cho khí, có một ít khói đen.

   + Sợi len và vải sợi cháy mạnh, khí thoát ra không có mùi.

- Giải thích:

PVC cháy theo PTHH: (C2H3Cl)n + 2,5nO2 → 2nCO2 + nH2O + nHCl.

Phản ứng cho khí HCl nên có mùi xốc.

PE cháy theo PTHH: (C2H2)n + 3nO2 → 2nCO2 + 2nH2O.

Phản ứng cho khí CO2 nên không có mùi xốc.

- Sợi len và vải sợi xenlulozơ cháy theo PTHH:

(C6H10O5)n + 6nO2 → 6nCO2 + 5nH2O.

Khí thoát ra là CO2 không có mùi.

4. Phản ứng của 1 vài vật liệu polime với kiềm

- Tiến hànhTN:

   + Cho lần lượt vào 4 ống nghiệm:

• ống 1: một mẩu màng mỏng PE

• ống 2: ống nhựa dẫn nước PVC

• ống 3: sợi len

• ống 4: vải sợi xenlulozo hoặc bông

   + Cho vào mỗi ống nghiệm 2ml dd NaOH 10%

   + Đun ống nghiệm đến sôi, để nguội. Quan sát

   + Gạn lớp nước sang các ống nghiệm khác lần lượt là 1’, 2’, 3’, 4’.

   + Axit hóa ống nghiệm 1’, 2’ bằng HNO3 20% rồi thêm vào mỗi ống vài giọt dd AgNO3 1%.

 + Cho thêm vào ống nghiệm 3’, 4’ vài giọt dd CuSO4 2%.

Quan sát rồi đun nóng đến sôi.

- Hiện tượng:

   + ống 1’: không có hiện tượng gì

   + ống 2’: xuất hiện kết tủa trắng

   + ống 3’: xuất hiện màu tím đặc trưng

   + ống 4’: không có hiện tượng

- Giải thích:

   + ống 2’ xuất hiện kết tủa trắng do đã xảy ra các phản ứng:

(C2H3Cl)n + nNaOH → (C2H3OH)n +n NaCl

NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3

NaOH + HNO3 → NaNO3 + H2O

   + ống 3’: protein bị thủy phân tạo ra các amino axit, đipeptit, tripeptit …. Có phản ứng màu với Cu(OH)2.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvipokvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…