Cho 26,8 gam hỗn hợp X gồm ancol Êtylic và 1 axít cacboxylic mạch hở no đơn chức tác dụng với Na dư thì sinh ra 4,48 lít khí (đkc) . Mặc khác cũng lượng hỗn hợp ban đầu khi tác dụng với 1 lượng dư dung dịch Na2CO3 thi sinh ra 3,36 lít khí (đkc).
1/ Xác định khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
2/ Xác định công thức cấu tạo của axít .
3/ Nếu đun nóng lượng hỗn hợp X ban đầu với H2SO4 đđ thì sau khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng thu được 7,65gam este. Tính hiệu suất phản ứng này?
Gọi công thức cấu tạo của axít cacboxylic mạch hở no đơn chức là CnH2n + 1COOH (n ≥ 0)
Các phương trình hóa học xảy ra :
C2H5OH + Na → C2H5ONa + ½ H2 (1)
Mol: 0,1 0,05
CnH2n+1COOH + Na → CnH2n+1COONa + ½ H2 (2)
Mol: 0,3 0,15
2CnH2n+1COOH + Na2CO3 → 2CnH2n+1COONa + CO2 + H2O (3)
Mol: 0,3 0,15
1/ Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu :
mancol = 4,6 gam , maxít = 26,8 – 4,6 = 22,2 gam
2/ Xác định công thức cấu tạo của axít
M axít = 22,2/ 0,3 = 74 . => 14n + 46 = 74 => n= 2
CTCT CH3-CH2-COOH
3/ Tính hiệu suất của phản ứng :
Phương trình hóa học:
C2H5COOH + C2H5OH → C2H5COOC2H5 + H2O (4)
Mol trước 0,3 0,1
Mol sau 0,075 0,075
Vậy H% = 75%
Phân biệt các khái niệm:
a) Peptit và protein.
b) Protein đơn giản và protein phức tạp.
c) Protein phức tạp và axit nucleic.
a) Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu.
Peptit là loại hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α-amino axit liên kết với nhau bởi các liên kết peptit.
b) Protein đơn giản là loại protein mà khi thủy phân chỉ cho hỗn hợp các α-amino axit, thí dụ như anbumin của lòng trắng trứng, fibroin của tơ tằm,...
Protein phức tạp là loại protein được tạo thành từ protein đơn giản cộng với thành phần "phi protein" nữa, thí dụ như nucleoprotein chứa axit nucleic, lipoprotein chứa chất béo, ...
c) Protein phức tạp là loại protein được tạo thành từ protein đơn giản cộng với thành phần "phi protein" nữa, thí dụ như nucleoprotein chứa axit nucleic, lipoprotein chứa chất béo, ...
Axit nucleic là protein của axit photphoric và pentozơ (monosaccarit có 5C, mỗi pentozơ lại liên kết với một bazơ nitơ (đó là các hợp chất dị vòng chứa nitơ được kí hiệu là A, X, G, T, U).
Câu A. 5,17
Câu B. 6,76
Câu C. 5,71
Câu D. 6,67
Tại sao người ta đốt lưu huỳnh diệt chuột ở những nhà kho kín?
Đốt S tạo ra khí SO2 là khí độc gây viêm đường hô hấp, sưng phổi.
Dung dịch Fe2(SO4)3 không phản ứng với chất nào sau đây ?
Câu A. NaOH.
Câu B. Ag.
Câu C. BaCl2.
Câu D. Fe.
Cho m gam X gồm Fe, Fe3O4, Mg và MgO vào dung dịch H2SO4 đặc (lấy dư 50% so với lượng phản ứng) đun nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và 2,688 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Cho Ba(OH)2 dư vào Y thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 197,95 gam chất rắn. Mặt khác, hòa tan hết m gam X bằng dung dịch chứa 0,76 mol HCl, thu được 896 ml H2 và dung dịch E chỉ chứa các muối. Cô cạn E thu được hỗn hợp muối khan T. Phần trăm khối lượng muối có phân tử khối nhỏ nhất trong T là:
Giải
nHCl = 0,76; nH2 = 0,04
Bảo toàn H → nH2O = 0,34 → nO(X) = 0,34 mol
Quy đổi X thành Mg (a), Fe (b) và O (0,34)
2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O
Mg + 2H2SO4 → MgSO4 + SO2 + 2H2O
Bảo toàn electron: 2a + 3b = 2.0,34 + 0,12.2 = 0,92 => a + 1,5b = 0,46 (1)
Ta có: nH2SO4 phản ứng = a + 1,5b + 0,12 = 0,58
→ nH2SO4 dư = 0,58.50% = 0,29
→ nSO42-(Y) = a + 1,5b + 0,29
m rắn = 40a + 160b/2 + 233(a + 1,5b + 0,29) = 197,95 (2)
(1)(2) → a = 0,1; b = 0,24
T gồm MgCl2 (0,1), FeCl2 (x) và FeCl3 (y)
Bảo toàn NT Cl → 0,1.2 + 2x + 3y = 0,76
Bảo toàn NT Fe → x + y = 0,24
→ x = 0,16; y = 0,08
Muối có M lớn nhất: %FeCl3 = 30,36%
Muối có M lớn nhất: %FeCl2 = 22,19%
=>Đáp án A.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.