Từ Fe, hãy trình bày 3 phương pháp điều chế trực tiếp muối FeSO4. Viết các phương trình hóa học.
3 phương pháp hóa học điều chế trực tiếp FeSO4 từ Fe là:
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4
Câu A. saccarozơ
Câu B. amilozơ
Câu C. glucozơ
Câu D. fructozơ
Bạc tiếp xúc với không khí có H2S bị biến đổi thành Ag2S màu đen:
4Ag + 2H2S + O2 → 2Ag2S + 2H2O
Câu nào diễn tả đúng tính chất của các chất phản ứng?
Câu A. Ag là chất oxi hóa, H2S là chất khử.
Câu B. H2S là chất khử, O2 là chất oxi hóa.
Câu C. Ag là chất khử, O2 là chất oxi hóa.
Câu D. H2S vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử, còn Ag là chất khử.
Câu A. Có thể phân biệt mantozơ và saccarozơ bằng dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng.
Câu B. Glucozơ và mantozơ đều bị khử bởi H2 (xúc tác Ni, nung nóng).
Câu C. Dung dịch saccarozơ tác dụng với Cu(OH)2 trong NaOH khi đun nóng cho kết tủa Cu2O.
Câu D. Fructozơ không làm mất màu nước brom.
Em hãy tìm thể tích (ở đktc) của :
a) 1 mol phân tử CO2 ; 2 mol phân tử H2 ; 1,5 mol phân tử O2.
b) 0,25 mol phân tử O2 và 1,25 mol phân tử N2.
a) VCO2 = 1.22,4 = 22,4l.
VH2 = 2.22,4 = 44,8l.
VO2 = 1,5 .22,4 = 33,6l.
b) Vhh = 22,4.(0,25 + 1,25) = 33,6l.
Đốt cháy 3,1 gam photpho trong bình chứa oxi dư tạo ra điphotpho pentaoxit. Tính khối lượng oxit thu được sau phản ứng?
nP =0,1 mol
4P + 5O2 --t0--> 2P2O5
0,1 → 0,05 (mol)
mP2O5 = 0,05 . 142 = 7,1 gam
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.