Bài tập kim loại sắt tác dụng với dung dịch muối
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Tiến hành 2 thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Cho m gam bột Fe (dư) vào V1 lit dung dịch Cu(NO3)2 0,2M. Thí nghiệm 2: Cho m gam bột Fe (dư) vào V2 lit dung dịch AgNO3 0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở 2 thí nghiệm đều bằng nhau. Biểu thức liên hệ giữa V1 và V2


Đáp án:
  • Câu A. V1 = 5V2. Đáp án đúng

  • Câu B. V1 = 2V2.

  • Câu C. V1 = 10V2.

  • Câu D. 10V1 = V2.

Giải thích:

Sau khi các pư xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở 2 thí nghiệm bằng nhau => khối lượng kim loại tăng ở 2 thí nghiệm bằng nhau. Thí nghiệm 1: 1 mol Cu2+ pư khối lượng kim loại tăng 8 gam 0,2V1 mol Cu2+ pư lượng kim loại tăng 8×0,2V1 (gam). Thí nghiệm 2: 2 mol Ag+ pư khối lượng kim loại tăng 160 gam. 0,1V2 mol Ag+ pư .................................8V2 (gam). Từ đó ta có: 8V2 = 1,6V1; <=> V1 = 5V2; => Đáp án A.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất của quá trình lên men tạo thành ancol etylic là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất của quá trình lên men tạo thành ancol etylic là


Đáp án:

C6H12O6 → C2H5OH + CO2

1 mol ← 2mol

H = (1.180)/300 .100% = 60%

Xem đáp án và giải thích
Bảng tuần hoàn
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các phát biểu sau: (1). Trong cùng một phân nhóm chính (nhóm A), khi số hiệu nguyên tử tăng dần thì tính kim loại giảm dần. (2). Chu kì là dãy nguyên tố có cùng số e hóa trị. (3). Trong bảng HTTH hiện nay, số chu kì nhỏ (ngắn) và chu kì lớn (dài) là 3 và 3. (4). Trong chu kì, nguyên tố thuộc nhóm VIIA có năng lượng ion hóa nhỏ nhất. (5). Trong một chu kì đi từ trái qua phải tính kim loại tăng dần. (6). Trong một chu kì đi từ trái qua phải tính phi kim giảm dần. (7). Trong một phân nhóm chính đi từ trên xuống dưới tính kim loại giảm dần. (8). Trong một phân nhóm chính đi từ trên xuống dưới tính phi kim tăng dần. Số phát biểu sai là:

Đáp án:
  • Câu A. 8

  • Câu B. 7

  • Câu C. 6

  • Câu D. 5

Xem đáp án và giải thích
Sục khí CO2 (đktc) vào dung dịch có chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Khối lượng kết tủa thu được bao nhiêu?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Sục khí CO2 (đktc) vào dung dịch có chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Khối lượng kết tủa thu được bao nhiêu?


Đáp án:

Số mol CO2 là nCO2 = 6,72/22,4=0,3(mol)

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

0,25 mol 0,25 mol   0,25 mol

CO2 dư sau phản ứng là 0,3 – 0,25 = 0,05 (mol)

Xảy ra phản ứng

CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)

0,05 mol     0,05 mol

Như vậy CaCO3 không bị hòa tan 0,25 - 0,05 = 0,2(mol)

Khối lượng kết tủa thu được là m = 0,2.100 = 20(g)

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hết 3,6 g một kim loại hoá trị II trong khí Cl2 thu được 14,25 g muối khan của kim loại đó. Kim loại mang đốt là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hết 3,6 g một kim loại hoá trị II trong khí Cl2 thu được 14,25 g muối khan của kim loại đó. Kim loại mang đốt là



Đáp án:

M + Cl2 -> MCl2

Bảo toàn khối lượng : mCl2 + m = mmuối

=> nCl2 = 0,15 mol = nM

=> MM = 24g (Mg)

Xem đáp án và giải thích
Cho m gam Al tác dụng vừa đủ với 2,2 lít dung dịch HNO3 1,1M thu được dung dịch X chứa a gam muối và 3,584 lít (đktc) gồm khí N2, N2O có tỉ khối hơi với hidro là 19. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho m gam Al tác dụng vừa đủ với 2,2 lít dung dịch HNO3 1,1M thu được dung dịch X chứa a gam muối và 3,584 lít (đktc) gồm khí N2, N2O có tỉ khối hơi với hidro là 19. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây ?


Đáp án:

Giải

Ta có: n HNO3 = 2,42 mol; n hh khí = 0,16 mol

Sử dụng phương pháp đường chéo ta có: nN2 = 0,06 mol; nN2O = 0,1 mol

Ta thấy Al => có sản phẩm khử là NH4NO3

Mở rộng: Al, Zn, Mg tác dụng với HNO3 => sp khử có NH4NO3

BTNT N ta có: n HNO3 = 2nN2 + 2nN2O + 10nN2 + 8nN2O + 2nNH4NO3 + 8nNH4NO3

→ n HNO3 = 12nN2 + 10nN2O + 10nNH4NO3        

→ 2,42 = 12.0,06 + 10.0,1 + 10nNH4NO3

→ n NH4NO3 = 0,07 mol

BT e ta có: 3nAl = 10nN2 + 8nN2O + 8nNH4NO3

→ nAl = (10.0,06 + 8.0,1 + 8.0,07):3 = 49/75 mol = nAl(NO3)3

→ a = mAl(NO3)3 + mNH4NO3 = 213.(49/75) + 80.0,07 = 144,76g

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…