a) Thế nào là lớp và phân lớp electron ? Sự khác nhau giữa lớp và phân lớp electron? b) Tại sao lớp N chứa tối đa 32 electron.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

a) Thế nào là lớp và phân lớp electron ? Sự khác nhau giữa lớp và phân lớp electron?

b) Tại sao lớp N chứa tối đa 32 electron.


Đáp án:

a) Lớp electron là gồm các electron có năng lượng gần bằng nhau

Phân lớp electron là gồm các electron có mức năng lượng bằng nhau

Lớp và phân lớp khác nhau ở điểm: Lớp thì gồm các electron có năng lượng gần bằng nhau còn phân lớp thì các electron có năng lượng bằng nhau

b) Lớp N là lớp thứ 4 có các phân lớp s, p, d, f có số electron tối đa tương ứng các phân lớp là 2, 6, 10, 14 ([....]4s24p64d104f14) nên số electron tối đa là 32.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo bằng dung dịch NaOH , đun nóng thu được 9,2 gam glixerol và 91,8 gam muối .Giá trị của m là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo bằng dung dịch NaOH , đun nóng thu được 9,2 gam glixerol và 91,8 gam muối .Giá trị của m là 


Đáp án:

 = 92 = 0,1 mol

→ nNaOH = 3. = 3.0,1 = 0,3 mol

Bảo toàn khối lượng:

chất béo + mNaOH = m muối + 

→ m chất béo + 0,3.40 = 91,8 + 9,2

→ m chất béo = 89 gam

Xem đáp án và giải thích
Từ Al2O3 và các dung dịch KOH, H2SO4, viết phương trình hoá học của các phản ứng dùng để điều chế phèn chua.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Từ Al2O3 và các dung dịch KOH, H2SO4, viết phương trình hoá học của các phản ứng dùng để điều chế phèn chua.



Đáp án:

2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O

Cô cạn dung dịch được tinh thể K2SO4 khan

Al2O3 + 3H2SO4 → A12(SO4)3 + 3H2O

Cô cạn dung dịch thu được tinh thể Al2(SO4)3.18H2O

- Hoà tan 1 mol K2SO4 vào nước cất.

- Hoà tan 1 mol Al2(SO4)3.18H2O vào cốc nước cất khác.

- Đun nóng cả hai dung dịch, trộn 2 dung dịch với nhau rồi khuấy mạnh, sau đó để nguội, một thời gian thấy dung dịch bị vẩn đục, các tinh thể K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O sẽ tách ra.



Xem đáp án và giải thích
Cho 4,8 gam Mg vào dung dịch chứa 0,2 mol FeCl3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X, cô cạn dung dịch X được m gam muối khan
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 4,8 gam Mg vào dung dịch chứa 0,2 mol FeCl3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X, cô cạn dung dịch X được m gam muối khan. Tìm m?


Đáp án:

Mg + 2FeCl3 → MgCl2 + FeCl2

Mg + FeCl2 → MgCl2 + Fe

→ muối khan gồm: 0,2 mol MgCl2 và 0,1 mol FeCl2

→ m = 31,7 gam

Xem đáp án và giải thích
Từ Mg, MgO, Mg(OH)2 và dung dịch axit sunfuric loãng, hãy viết các phương trình phản ứng hóa học điều chế magie sunfat.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Từ Mg, MgO, Mg(OH)2 và dung dịch axit sunfuric loãng, hãy viết các phương trình phản ứng hóa học điều chế magie sunfat.


Đáp án:

Phương trình hóa học:

Mg + H2SO4(loãng) → MgSO4 + H2

MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O

Mg(OH)2 + H2SO4 → MgSO4 + 2H2O

Xem đáp án và giải thích
Tìm công thức hóa học biết chất A có 80% nguyên tử Cu và 20% nguyên tử Oxi, biết khối lượng mol của A là 80 g/mol
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tìm công thức hóa học biết chất A có 80% nguyên tử Cu và 20% nguyên tử Oxi, biết khối lượng mol của A là 80 g/mol


Đáp án:

Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:

mCu = 64 gam ; mO = 80 – 64 = 16 gam

Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:

nCu = 1 mol;  nO = 1 mol

Suy ra trong 1 phân tử hợp chất có 1 nguyên tử Cu và 1 nguyên tử O.

Vậy công thức hoá học của hợp chất là CuO

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

rút tiền shbet
Loading…