a) Hãy nêu những phản ứng ở nhóm chức của anđêhit và của xeton, cho thí dụ minh họa.
b) Hãy nêu các phản ứng có thể dùng để phân biệt anđehit và xeton, cho thí dụ minh họa.
a) Các phản ứng ở nhóm chức của anđehit và xeton:
- Phản ứng cộng hidro (phản ứng khử)
Khi có xúc tác Ni đun nóng, anđehit cộng hidro tạo ra ancol bậc I, xeton cộng hidro tạo ra ancol bậc II
- Phản ứng với chất oxi hóa
+ Tác dụng với Br2 và KMnO4
RCH=O + Br2 + H2O → RCOOH + 2HBr
+ Tác dụng với AgNO3/NH3
R-CH=O + 2[Ag(NH3)2]OH → R-COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O
b) - Phản ứng có thể dùng để phân biệt andehit và xeton là phản ứng tráng gương
Ví dụ: Phân biệt anđehit axetic và axeton
Sử dụng AgNO3/NH3: Chất xảy ra phản ứng tạo kết tủa màu bạc bám ở thành ống nghiệm là anđehit axetic
CH3CH=O + 2[Ag(NH3)2]OH → CH3COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O
- Hoặc có thể sử dụng nước brom: anđehit dễ bị oxi hóa nên làm mất màu nước brom, còn xeton khó bị oxi hóa
Ví dụ: phân biệt CH3COCH3 và CH3CH2CHO.
Dùng dung dịch nước brom nhận biết được CH3CH2CHO vì nó làm mất màu dung dịch nước brom.
CH3CH2CHO + Br2 + H2O → CH3CH2COOH + 2HBr
Cho a gam hỗn hợp A gồm Fe2O3, Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl dư thấy có 1 mol axit phản ứng và còn lại 0,256a gam chất rắn không tan. Mặt khác khử hoàn toàn a gam hỗn hợp A bằng H2 thu được 42g chất rắn. Tính phần trăm khối lượng Cu trong hỗn hợp A.
Còn lại 1 phần chất rắn không tan ⇒ Cu dư
Bảo toàn điện tích ta có: nHCl = 2nO trong A = 6x + 8y (1)
Bảo toàn khối lượng ta có: 160x + 232y + 64z = 50 – 0,256.50 = 37,2g (2)
Cu + 2Fe3+ → Cu2+ +2 Fe2+
Cu + 3Fe+8/3 → Cu2+ + 3Fe2+
Bảo toàn e ta có: x + y = z (3)
Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 10g trong 250 ml dung dịch AgNO3 4% khi lấy vạt ra thì khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 17%.
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng và cho biết vai trò các chất tham gia phản ứng.
b. Xác định khối lượng của vật sau phản ứng.
2AgNO3 + Cu → Cu(NO3)2 + 2Ag
Phương trình ion thu gọn: Cu + 2Ag+ → Cu2+ + 2Ag ↓
2AgNO3 + Cu → Cu(NO3)2 + 2Ag
Số mol AgNO3 là nAgNO3= 4/100 x 17/100 x 250/170 = 0,01 (mol)
Khối lượng Ag mAg = 0,01.108 = 1,08 (g)
Khối lượng vật sau phản ứng = 10 + 0,01 x 108 – 0,005 x 64 = 10,76 g
Một đoạn mạch PVC có 1000 mắt xích. Khối lượng của đoạn mạch đó là:
Câu A. 12500 đvC
Câu B. 62500 đvC
Câu C. 25000 đvC
Câu D. 62550 đvC
Từ hỗn hợp Ag và Cu, hãy trình bày 3 phương pháp hóa học tách riêng Ag và Cu. Viết các phương trình hóa học.
3 phương pháp tách riêng Ag và Cu từ hỗn hợp:
PP1: Hòa tan hỗn hợp bằng muối Fe(III); Cu tan còn Ag không tan, tách riêng Cu + 2Fe3+→Cu2++ 2Fe2+
Cho sắt kim loại vào dung dịch thu được đồng.
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
Phương pháp 2:
- Hòa tan hỗn hợp vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch.
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO↑ + 4H2O
Ag + 4HNO3 → 3AgNO3 + NO↑ + 2H2O
- Cô cạn dung dịch, nhiệt phân hỗn hợp muối thu được chất rắn.
2AgNO3 ⟶ 2Ag + O2↑ + 2NO2↑
2Cu(NO3)2 ⟶ 2CuO + O2↑ + 4NO2↑
- Hòa tan chất rắn thu được (CuO,Ag) vào dung dịch HCl dư lọc thu được chất rắn Ag và dung dịch CuCl2. Tiến hành điện phân dung dịch CuCl2 thu được Cu.
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O.
CuCl2 ⟶ Cu + Cl2.
Phương pháp 3:
- Đốt hỗn hợp bằng O2, Cu phản ứng còn Ag thì không:
2Cu + O2 → 2CuO
- Hòa tan hỗn hợp chất rắn sau phản ứng vào dung dịch HCl dư lọc thu được chất rắn Ag và dung dịch CuCl2. Tiến hành điện phân dung dịch CuCl2 thu được Cu.
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O;
CuCl2 ⟶ Cu + Cl2
Công thức chung của axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở là gì?
Công thức chung của axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở là CnH2nO2.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
rút tiền shbetokvip