Câu A. 6,0 Đáp án đúng
Câu B. 7,2
Câu C. 4,8
Câu D. 5,5
Hướng dẫn: Theo định nghĩa: chỉ số axit của chất béo là số miligam KOH cần dùng để trung hòa hết các axit béo tự do có trong 1 gam chất béo. Ta có: mKOH = 0,015 x 0,1 x 56000 = 84 (mg) ⇒ Chỉ số axit là: 84/14 = 6
Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 84%). Tìm m?
3HNO3 → C6H7O2(ONO2)3
189 → 297 (kg)
⇒ mHNO3 = 29,7. 189/297 = 18,9g
H = 84% ⇒ m = 18,9: 84% = 22,5kg
Câu A. Trùng ngưng caprolactam thu được tơ capron.
Câu B. Peptit, tinh bột, xenlulozơ và tơ lapsan đều bị thủy phân trong dung dịch NaOH loãng, đun nóng.
Câu C. Anilin và phenol đều làm mất màu nước brom ở nhiệt độ thường.
Câu D. Các ancol đa chức đều phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
Cho sơ đồ chuyển hóa sau.

a) Viết công thức cấu tạo của A, B, C, D, E (dạng đối xứng).
b) Viết phương trình hóa học biểu diễn các chuyển đổi trên
a) (A): C2H5OOC-CH2-CH(NH2)-CH2COOC2H5
(B): NaOOC-CH2-CH(NH2)-CH2COONa;
(C):CH3-CH2OH

Hãy so sánh nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng của xicloankan (CH2)n (với n = 3 – 6) với các ankan tương ứng rút ra nhận xét.
Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng của xicloankan lớn hơn ankan tương ứng.
Nhận xét: khi số nguyên tử cacbon tăng lên thì nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng tăng.
Viết phương trình hóa học của phản ứng mô tả thủy tinh bị axit HF ăn mòn. Biết nghiền thủy tinh chủ yếu của thủy tinh là Na2SiO3(Na2O.SiO2)và CaSiO3(CaO.SiO2)
Na2SiO3 + 2HF → 2NaF + H2SiO3
CaSiO3 + 2HF → CaF2 + H2SiO3
H2SiO3 → SiO2 + H2O
SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
okvip