Chỉ số axit
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Để trung hòa lượng axit béo tự do có trong 14 gam một mẩu chất béo cần 15ml dung dịch KOH 0,1M. Chỉ số axit của mẩu chất béo trên là:

Đáp án:
  • Câu A. 6,0 Đáp án đúng

  • Câu B. 7,2

  • Câu C. 4,8

  • Câu D. 5,5

Giải thích:

Hướng dẫn: Theo định nghĩa: chỉ số axit của chất béo là số miligam KOH cần dùng để trung hòa hết các axit béo tự do có trong 1 gam chất béo. Ta có: mKOH = 0,015 x 0,1 x 56000 = 84 (mg) ⇒ Chỉ số axit là: 84/14 = 6

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Chỉ dùng những chất ban đầu là NaCl, H2O, Al hãy điều chế : a)  AlCl3. b)  Al(OH)3. c) Dung dịch NaAlO2
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Chỉ dùng những chất ban đầu là NaCl, H2O, Al hãy điều chế :

a)  AlCl3.

b)  Al(OH)3.

c) Dung dịch NaAlO2





Đáp án:

a) Hoà tan NaCl vào nước tới bão hoà rồi điện phân dung dịch :

2Al + 3Cl2→2AlCl3     (2)

- Lấy AlCl3 vừa điều chế được (2) cho tác dụng với NaOH ở (1) :

AlCl3 + 3NaOH (vừa đủ) →Al(OH)3 + 3NaCl (3)

- Lấy Al(OH)3 điều chế được ở (3) cho tác dụng với NaOH :

Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O




Xem đáp án và giải thích
Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl, ở cực âm xảy ra :
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl, ở cực âm xảy ra :


Đáp án:
  • Câu A. Sự khử ion Na+

  • Câu B. Sự oxi hóa Na+

  • Câu C. Sự khử phân tử H2O

  • Câu D. Sự oxi hóa phân tử H2O

Xem đáp án và giải thích
Tiến hành thí nghiệm sau: Bước 1: Cho vào ống nghiệm có nút và ống dẫn khí khoảng 4 – 5 gam hỗn hợp bột mịn gồm natri axetat và vôi tôi xút theo tỉ lệ 1 : 2 về khối lượng. Bước 2: Nút ống nghiệm bằng nút cao su có ống dẫn khí rồi lắp lên giá thí nghiệm. Bước 3: Đun nóng phần đáy ống nghiệm bằng đèn cồn. Thay ống dẫn khí bằng ống vuốt nhọn rồi đốt khí thoát ra ở đầu ống dẫn khí. Cho các phát biểu sau: (a) Thí nghiệm trên là thí nghiệm điều chế và thử tính chất của metan. (b) Khí thu được cháy với ngọn lửa màu vàng. (c) Nên lắp ống thí nghiệm chứa hỗn hợp rắn sao cho miệng ống nghiệm hơi chốc lên trên. (d) Vai trò của CaO là chất xúc tác cho phản ứng. (e) Muốn thu khí thoát ra ở thí nghiệm trên ít lẫn tạp chất ta phải thu bằng phương pháp dời nước. (g) Nếu dẫn khí thu được qua dung dịch Br2 thì dung dịch Br2 bị mất màu. Số phát biểu đúng là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tiến hành thí nghiệm sau: 

Bước 1: Cho vào ống nghiệm có nút và ống dẫn khí khoảng 4 – 5 gam hỗn hợp bột mịn gồm natri axetat và vôi tôi xút theo tỉ lệ 1 : 2 về khối lượng. 

Bước 2: Nút ống nghiệm bằng nút cao su có ống dẫn khí rồi lắp lên giá thí nghiệm.

Bước 3: Đun nóng phần đáy ống nghiệm bằng đèn cồn. Thay ống dẫn khí bằng ống vuốt nhọn rồi đốt khí thoát ra ở đầu ống dẫn khí. 

Cho các phát biểu sau:

(a) Thí nghiệm trên là thí nghiệm điều chế và thử tính chất của metan. 

(b) Khí thu được cháy với ngọn lửa màu vàng. 

(c) Nên lắp ống thí nghiệm chứa hỗn hợp rắn sao cho miệng ống nghiệm hơi chốc lên trên.

(d) Vai trò của CaO là chất xúc tác cho phản ứng. 

(e) Muốn thu khí thoát ra ở thí nghiệm trên ít lẫn tạp chất ta phải thu bằng phương pháp dời nước.

(g) Nếu dẫn khí thu được qua dung dịch Br2 thì dung dịch Br2 bị mất màu. 

Số phát biểu đúng là 


Đáp án:

- Phương trình hóa học: CH3COONa + NaOH  ---CaO,t0---> CH4 + Na2CO3 

(b) Sai. Khí thu được cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt. 

(c) Sai. Nên lắp ống thí nghiệm chứa hỗn hợp rắn sao cho miệng ống nghiệm hơi chốc xuống dưới.

(d) Sai. CaO là chất chống ăn mòn thủy tinh (NaOH nóng chảy ăn mòn thủy tinh).

(g) Sai. Nếu dẫn khí thoát ra vào dung dịch Br2 thì dung dịch này không bị mất màu.  

Số phát biểu đúng là 2.

Xem đáp án và giải thích
Hãy phân biệt propan với xiclopropan bằng phương pháp hóa học.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy phân biệt propan với xiclopropan bằng phương pháp hóa học.


Đáp án:

Dùng dung dịch brom nhận biết được xiclopropan vì xicloprpan làm mất màu dung dịch brom tuy rất chậm.

Xem đáp án và giải thích
Phân biệt dung dịch glucozơ, dung dịch saccarozơ và andehit axetic
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Phân biệt dung dịch glucozơ, dung dịch saccarozơ và andehit axetic 


Đáp án:

PTHH:

2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O

2C12H22O11 + Cu(OH)2 → (C12H21O11)2Cu + 2H2O

C5H11O5CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O --t0--> C5H11O5COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…