Câu A. 5,04
Câu B. 4,32 g
Câu C. 2,88 g Đáp án đúng
Câu D. 2,16 g
n{Fe}=3,36/56=0,06 mol Mg + FeCl3 -->MgCl2 + FeCl2 0,06<--0,12 Mg + FeCl2--> Fe + MgCl2 0,06<-------------0.06 Từ đó suy ra n{Mg}=0,12 mol--->m=2,88 g
Cho sơ đồ chuyển hoá: Triolein -- (+ H2, Ni, to) ® X -- (+NaOH, to) ® Y -- (+HCl) ® Z Triolein X Y Z. Tên của Z là:
Câu A. axit oleic
Câu B. axit panmitic
Câu C. axit stearic
Câu D. axit linoleic.
Câu A. 10HNO3 + 3Fe(OH)2 → 8H2O + NO + 3Fe(NO3)3
Câu B. BaO + H2O → Ba(OH)2
Câu C. (NH2)2CO + HCl → H2O + 2NH4Cl + CO2
Câu D. 2Cr + 6HCl → 2 CrCl3 + 3H2
Thuốc thử đặc trưng cho anion là dung dịch nhưng tại sao lại cần nhận biết trong môi trường axit?
( trắng)
Cần môi truờng axít vì một loạt anion như: cho kết tủa trắng với cation , nhưng các kết tủa đó đều tan trong dung dịch HCI hoặc loãng, chỉ riêng không tan.
Để đánh giá lượng axit béo tự do có trong chất béo người ta dùng chỉ số axit. Đó là số miligam KOH cần để trung hòa axit béo tự do có trong một gam chất béo (nói gọn là trung hòa một gam chất béo).
a. Tính chỉ số axit của một chất béo biết rằng để trung hòa 14g chất béo đó cần dùng 15 ml dung dịch KOH 0,1M.
b. Tính khối lượng NaOH cần thiết để trung hòa 10 gam chất béo có chỉ số axit là 5,6.
a. nKOH = 0,015.0,1= 0,0015 mol
=> mKOH = 0,0015.56 = 0,084 gam = 84 mg.
Để trung hòa 14 gam chất béo cần 84 mg KOH
=> Để trung hòa 1 gam chất béo cần 84 : 14 = 6 mg KOH
Vậy chỉ số axit là 6
b. Chỉ số axit của chất béo là 5,6 tức là:
Để trung hòa 1 g chất béo đó cần 5,6 mg KOH
Để trung hòa 10 g chất béo cần 56 mg KOH
=> nKOH = (56:56).10-3 mol
Mà phản ứng của chất béo với KOH và NaOH có cùng tỉ lệ là số mol KOH và NaOH tiêu tốn như nhau => nNaOH = nKOH = 10 - 3 mol
Vậy khối lượng NaOH cần dùng để trung hòa 10 gam chất béo là:
m = 10 - 3.40 = 0,04 (g)
Chỉ dùng một thuốc thử, hãy phân biệt các chất trong các nhóm sau, viết sơ đồ phản ứng xảy ra.
a) Bezen, etyl benzene và stiren
b) stiren, phenylaxetilen
a) Dùng dung dịch KMnO4
Stiren làm mất màu KMnO4, ở nhiệt độ thường
3C6H5-CH=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O→3C6H5-CH(OH)-CH2(OH) + 2KOH + 2MnO2
Etyl benzen làm mất màu KMnO4 khi đun nóng, còn lại là benzen
C6H5C2H5 -----KMnO4, H2O, 80 - 1000C----> C6H5COOK
b) Dùng dung dịch AgNO3/NH3 nhận biết được phenylaxetilen vì tạo ra kết tủa vàng nhạt.
C6H5-C≡CH + [Ag(NH3)2](OH) → C6H5-C≡CAg + 2NH3 + H2O
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
Xoilac Tv