Phương trình phản ứng NaOH+(CH3NH3)2CO3 ra H2O+Na2CO3+CH3NH2

Phương Trình Hoá Học Lớp 10 Phương Trình Hoá Học Lớp 11 Phương Trình Hoá Học Lớp 12

Thông tin chi tiết phương trình

Phương trình

NaOH+(CH3NH3)2CO3 ra H2O+Na2CO3+CH3NH2

Điều kiện phản ứng

Nhiệt độ Dung môi Áp xuất Chất xúc tác Điều kiện khác
Không có Không có Không có Không có Không có

Cách thực hiện

Chưa có thông tin

Hiện tượng xuất hiện

không có

Loại Phản ứng

Chưa có thông tin

Ứng dụng

Chưa có thông tin

Các chất phản ứng liên quan

Chất NaOH Chất (CH3NH3)2CO3

Các chất sản phẩm liên quan

Chất H2O Chất Na2CO3 Chất CH3NH2

Tin tức thú vị

Advertisement

NaOH
natri hidroxit

Bazơ Chất Vô Cơ Hợp Chất Nhóm Nguyên Tố IA Nguyên Tố Bảng Tuần Hoàn

Natri hidroxit là chất rắn màu trắng, không mùi còn được gọi với cái tên thương mại là xút ăn da. Nó được sử dụng phổ biến trong nhiều ngành công nghiệp, một số ứng dụng của natri hydroxit bao gồm như sản xuất xà phòng và nhiều loại chất tẩy rửa; dùng trong Dược phẩm và thuốc; chế biến quặng nhôm; xử lý nước...

Cách đọc tên chất NaOH

(CH3NH3)2CO3
metylamoni cacbonat



Cách đọc tên chất (CH3NH3)2CO3

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

H2O
nước

Chất Vô Cơ Hợp Chất

Nước là một hợp chất liên quan trực tiếp và rộng rãi đến sự sống trên Trái Đất, là cơ sở của sự sống đối với mọi sinh vật. Đối với thế giới vô sinh, nước là một thành phần tham gia rộng rãi vào các phản ứng hóa học, nước là dung môi và là môi trường tích trữ các điều kiện để thúc đẩy hay kìm hãm các quá trình hóa học. Đối với con người nước là thành phần chiểm tỷ trọng lớn nhất.

Cách đọc tên chất H2O

Na2CO3
natri cacbonat

Chất Vô Cơ Hợp Chất Muối Nhóm Nguyên Tố IA Nhóm Nguyên Tố IVA Nguyên Tố Bảng Tuần Hoàn

Đừng lầm Natri cacbonat với Natri bicacbonat. Natri cacbonat là một chất rất ăn mòn không dùng trong thức ăn uống, đặc biệt trong khuôn khổ gia đình hay thủ công. Trong công nghiệp, natri cacbonat được dùng để nấu thủy tinh, xà phòng, làm giấy, đồ gốm, phẩm nhuộm, dệt, điều chế nhiều muối khác của natri như borat, cromat... Sản xuất keo dán gương, thủy tinh lỏng.

Cách đọc tên chất Na2CO3

CH3NH2
Metylamin



Metylamin có dạng khí hoặc lỏng không màu, mùi tanh hắc giống mùi amoniac. Hơi nặng hơn không khí và có thể đọng lại ở những vùng trũng. Dễ dàng bắt cháy trong hầu hết các điều kiện. Trong điều kiện tiếp xúc lâu dài với nhiệt độ cao, các thùng chứa có thể bị vỡ dữ dội và nổ tung. Được sử dụng để làm dược phẩm, thuốc diệt côn trùng, chất tẩy sơn, chất hoạt động bề mặt, hóa chất cao su. Mùi của metylamin thay đổi từ mùi tanh đến mùi amoniac khi nồng độ hơi tăng lên. Nó ăn mòn da và mắt. Ít đặc hơn nước; hơi nặng hơn không khí. Tạo ra các oxit nitơ độc hại trong quá trình đốt cháy.

Cách đọc tên chất CH3NH2
Advertisement

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Xoilac TvXoilac
Loading…