Phương trình phản ứng HCl+KOH ra H2O+KCl

Phương Trình Hoá Học Lớp 9 Phản ứng trao đổi Phản ứng trung hoà

Thông tin chi tiết phương trình

Phương trình

HCl+KOH ra H2O+KCl

Điều kiện phản ứng

Nhiệt độ Dung môi Áp xuất Chất xúc tác Điều kiện khác
Không có Không có Không có Không có Không có

Cách thực hiện

cho dung dịch axit HCl tác dụng với dung dịch KOH.

Hiện tượng xuất hiện

không có

Loại Phản ứng

Trao đổi.

Ứng dụng

Chưa có thông tin

Các chất phản ứng liên quan

Chất HCl Chất KOH

Các chất sản phẩm liên quan

Chất H2O Chất KCl

Tin tức thú vị

HCl
axit clohidric

Axit Chất Vô Cơ Hợp Chất Nhóm Nguyên Tố VIIA Nguyên Tố Bảng Tuần Hoàn

Hydro clorua là một chất khí không màu đến hơi vàng, có tính ăn mòn, không cháy, nặng hơn không khí và có mùi khó chịu ở nhiệt độ và áp suất thường. Dung dịch của khí HCl trong nước được gọi là axit clohidric. Axit clohidric thường được bán trên thị trường dưới dạng dung dịch chứa 28 - 35 % thường được gọi là axit clohydric đậm đặc. Hydro clorua có nhiều công dụng, bao gồm làm sạch, tẩy, mạ điện kim loại, thuộc da, tinh chế và sản xuất nhiều loại sản phẩm. Axit clohidric có rất nhiều công dụng như sử dụng trong sản xuất clorua, phân bón và thuốc nhuộm, trong mạ điện và trong các ngành công nghiệp nhiếp ảnh, dệt may và cao su.

Cách đọc tên chất HCl

KOH
kali hidroxit

Bazơ Chất Vô Cơ Hợp Chất Nhóm Nguyên Tố IA Nguyên Tố Bảng Tuần Hoàn

Kali hydroxit còn được gọi là dung dịch kiềm, còn được gọi là kali ăn da, nó là một chất nền mạnh được bán trên thị trường ở nhiều dạng bao gồm viên , mảnh và bột. Nó được sử dụng trong các ứng dụng hóa chất, công nghiệp và sản xuất khác nhau. Bên cạnh đó, kali hydroxit được sử dụng trong thực phẩm để điều chỉnh độ pH, làm chất ổn định và làm chất đặc. kali hydroxit còn được sử dụng để sản xuất xà phòng, làm chất điện phân trong pin kiềm và xi mạ điện, in thạch bản, tẩy sơn và véc ni. Chất tẩy rửa cống lỏng chứa 25 đến 36% kali hydroxit. Về mặt y học, kali hydroxit (KOH) được sử dụng rộng rãi trong việc chuẩn bị giá thể ướt của các bệnh phẩm lâm sàng khác nhau để quan sát bằng kính hiển vi của nấm và các yếu tố vi nấm trong da, tóc, móng tay và thậm chí cả dịch tiết âm đạo. Gần đây, nó đã được nghiên cứu về hiệu quả và khả năng dung nạp trong điều trị mụn cóc.

Cách đọc tên chất KOH

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

H2O
nước

Chất Vô Cơ Hợp Chất

Nước là một hợp chất liên quan trực tiếp và rộng rãi đến sự sống trên Trái Đất, là cơ sở của sự sống đối với mọi sinh vật. Đối với thế giới vô sinh, nước là một thành phần tham gia rộng rãi vào các phản ứng hóa học, nước là dung môi và là môi trường tích trữ các điều kiện để thúc đẩy hay kìm hãm các quá trình hóa học. Đối với con người nước là thành phần chiểm tỷ trọng lớn nhất.

Cách đọc tên chất H2O

KCl
kali clorua

Chất Vô Cơ Hợp Chất Muối Nhóm Nguyên Tố IA Nhóm Nguyên Tố VIIA Nguyên Tố Bảng Tuần Hoàn

Ở dạng chất rắn kali clorua tan trong nước và dung dịch của nó có vị giống muối ăn. KCl được sử dụng làm phân bón,[6] trong y học, ứng dụng khoa học, bảo quản thực phẩm, và được dùng để tạo ra ngừng tim với tư cách là thuốc thứ ba trong hỗn hợp dùng để tử hình thông qua tiêm thuốc độc. Nó xuất hiện trong tự nhiên với khoáng vật sylvit và kết hợp với natri clorua thành khoáng vật sylvinit. Phiên bản dùng để tiêm chích của chất này nằm trong Danh sách các thuốc thiết yếu của WHO, gồm các loại thuốc quan trọng nhất cần thiết trong một hệ thống y tế cơ bản.

Cách đọc tên chất KCl

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…