Phương trình phản ứng CuO+HCl ra H2O+CuCl2

Phương Trình Hoá Học Lớp 9 Phương Trình Hoá Học Lớp 10 Phản ứng oxi-hoá khử Phản ứng trao đổi

Thông tin chi tiết phương trình

Phương trình

CuO+HCl ra H2O+CuCl2

Điều kiện phản ứng

Nhiệt độ Dung môi Áp xuất Chất xúc tác Điều kiện khác
Không có Không có Không có Không có Không có

Cách thực hiện

Cho vào ống nghiệm một ít bột CuO màu đen, thêm 1-2 ml dung dịch HCl vào, lắc nhẹ

Hiện tượng xuất hiện

Chất rắn màu đen Đồng II Oxit (CuO) tan dần trong dung dịch

Loại Phản ứng

Oxi hóa - khử

Ứng dụng

Chưa có thông tin

Các chất phản ứng liên quan

Chất CuO Chất HCl

Các chất sản phẩm liên quan

Chất H2O Chất CuCl2

Tin tức thú vị

Advertisement

CuO
Đồng (II) oxit

Chất Vô Cơ Hợp Chất Oxit Nhóm Nguyên Tố IB Nguyên Tố Bảng Tuần Hoàn

Trong thủy tinh, gốm Đồng(II) oxit được dùng trong vật liệu gốm để làm chất tạo màu sắc. Trong môi trường ôxy hoá bình thường, CuO không bị khử thành Cu2O và nó tạo màu xanh lá trong cho men (clear green color). Các loại chì oxit hàm lượng cao sẽ cho màu xanh tối hơn, các oxit kiềm thổ hay bo hàm lượng cao sẽ kéo về phía sắc xanh lam). Đồng(II) oxit là một flux khá mạnh. Nó làm tăng độ chảy loãng của men nung và tăng khả năng cracking do hệ số giãn nở nhiệt cao. CuO kết hợp với titan đioxit có thể tạo ra các hiệu quả "blotching" và "specking" rất đẹp. CuO kết hợp với thiếc hay zirconi cho màu turquoise hay blue-green trong men kiềm thổ (hàm lượng KNaO cao) và alumina thấp. Nên sử dụng frit pha sẵn nếu muốn có màu này, tuy nhiên men loại này thường bị rạn. CuO trong men bari/thiếc/natri cho màu xanh lam. K2O có thể làm cho men có CuO ngả sắc vàng.

Cách đọc tên chất CuO

HCl
axit clohidric

Axit Chất Vô Cơ Hợp Chất Nhóm Nguyên Tố VIIA Nguyên Tố Bảng Tuần Hoàn

Hydro clorua là một chất khí không màu đến hơi vàng, có tính ăn mòn, không cháy, nặng hơn không khí và có mùi khó chịu ở nhiệt độ và áp suất thường. Dung dịch của khí HCl trong nước được gọi là axit clohidric. Axit clohidric thường được bán trên thị trường dưới dạng dung dịch chứa 28 - 35 % thường được gọi là axit clohydric đậm đặc. Hydro clorua có nhiều công dụng, bao gồm làm sạch, tẩy, mạ điện kim loại, thuộc da, tinh chế và sản xuất nhiều loại sản phẩm. Axit clohidric có rất nhiều công dụng như sử dụng trong sản xuất clorua, phân bón và thuốc nhuộm, trong mạ điện và trong các ngành công nghiệp nhiếp ảnh, dệt may và cao su.

Cách đọc tên chất HCl

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

H2O
nước

Chất Vô Cơ Hợp Chất

Nước là một hợp chất liên quan trực tiếp và rộng rãi đến sự sống trên Trái Đất, là cơ sở của sự sống đối với mọi sinh vật. Đối với thế giới vô sinh, nước là một thành phần tham gia rộng rãi vào các phản ứng hóa học, nước là dung môi và là môi trường tích trữ các điều kiện để thúc đẩy hay kìm hãm các quá trình hóa học. Đối với con người nước là thành phần chiểm tỷ trọng lớn nhất.

Cách đọc tên chất H2O

CuCl2
Đồng(II) clorua

Chất Vô Cơ Hợp Chất Muối Nhóm Nguyên Tố IB

Clorua đồng (II) được sử dụng làm chất xúc tác cho các phản ứng hữu cơ và vô cơ, phù hợp cho nhuộm và in vải, bột màu cho thủy tinh và gốm sứ, chất bảo quản gỗ, chất khử trùng, thuốc trừ sâu, thuốc diệt nấm và thuốc diệt cỏ, và làm chất xúc tác trong sản xuất clo từ hydro clorua. Nó cũng được sử dụng trong ngành công nghiệp dầu khí như một tác nhân thanh lọc, trong sản xuất các loại mực đánh dấu không thể tẩy rửa, vô hình và giặt, trong luyện kim để thu hồi thủy ngân từ quặng, trong tinh luyện đồng, bạc và vàng, trong bể pha màu cho sắt và thiếc, trong nhiếp ảnh, trong pháo hoa, và để loại bỏ các hợp chất chì từ xăng và dầu.

Cách đọc tên chất CuCl2
Advertisement

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Xoilac Tvxoilac tv
Loading…