Xét các hệ cân bằng sau trong một bình kín: a) C(r) + H2O(k) → CO(k) + H2(k); ΔH = 131 kJ b) CO(k) + H2O(k) → CO2(k) + H2(k); ΔH = - 41kJ Các cân bằng trên chuyển dịch như thế nào khi biên đổi một trong các điều kiện sau: - Tăng nhiệt độ. - Thêm lượng hơi nước vào. - Thêm khí H2 vào. - Tăng áp suất chung bằng cách nén cho thể tích của hệ giảm xuống. - Dùng chất xúc tác.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Xét các hệ cân bằng sau trong một bình kín:

a) C(r) + H2O(k) → CO(k) + H2(k); ΔH = 131 kJ

b) CO(k) + H2O(k) → CO2(k) + H2(k); ΔH = - 41kJ

Các cân bằng trên chuyển dịch như thế nào khi biên đổi một trong các điều kiện sau:

- Tăng nhiệt độ.

- Thêm lượng hơi nước vào.

- Thêm khí H2 vào.

- Tăng áp suất chung bằng cách nén cho thể tích của hệ giảm xuống.

- Dùng chất xúc tác.


Đáp án:

a) C(r) + H2O(k) ⇌ CO(k) + H2(k); ΔH > 0

b) CO(k) + H2O(k) ⇌ CO2(k) + H2(k); ΔH < 0

  Phản ứng a Phản ứng b
Tăng nhiệt độ
Thêm lượng hơi nước
Thêm khí H2 vào.
Tăng áp suất Không đổi
Chất xúc tác Không đổi Không đổi

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Để pha chế 450 ml dung dịch CuCl2 0,1M thì khối lượng CuCl2 cần lấy là bao nhiêu?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Để pha chế 450 ml dung dịch CuCl2 0,1M thì khối lượng CuCl2 cần lấy là bao nhiêu?


Đáp án:

Đổi: 450ml = 0,45 lít

Số mol chất tan là: nCuCl2 = CM.V = 0,1. 0,45 = 0,045 mol

Khối lượng chất tan là: mCuCl2 = 135.0,045 = 6,075 gam

Xem đáp án và giải thích
Có những oxit sau: Fe2O3, CaO, Al2O3, CuO, SO2, SO3, CO. Những oxit nào tác dụng với: a) H2O b) Dd H2SO4 Viết các PTHH của các phản ứng xảy ra?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có những oxit sau: Fe2O3, CaO, Al2O3, CuO, SO2, SO3, CO. Những oxit nào tác dụng với:

a) H2O        b) Dd H2SO4

Viết các PTHH của các phản ứng xảy ra?


Đáp án:

a) Những oxit tác dụng với nước gồm: CaO, SO2, SO3, CO2

CaO + H2O → Ca(OH)2

SO2 + H2O → H2SO3

SO3 + H2O → H2SO4

b) Những oxit tác dụng với dd H2SO4 là: CaO, Fe2O3, Al2O3, CuO

CaO + H2SO4 → CaSO4 + H2O

Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O

Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O

CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O

Xem đáp án và giải thích
Hòa tan hoàn toàn 9,8 gam hỗn hợp X gồm Na và Al2O3 vào nước thu được 1,792 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Y thì thấy khối lượng kết tủa biến thiên theo đồ thị sau:
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan hoàn toàn 9,8 gam hỗn hợp X gồm Na và Al2O3 vào nước thu được 1,792 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Y thì thấy khối lượng kết tủa biến thiên theo đồ thị sau:

Tìm y


Đáp án:

nH2 = 0,08 mol

Gọi số mol Na và Al2O3 lần lượt là x, y (mol)

2Na (0,16) + 2H2O → 2NaOH (0,16) + H2 (0,8 mol)

⇒ mAl2O3 = mX – mNa = 9,8 – 23.0,16 = 6,12 gam

⇒ nAl2O3 = 0,06 mol

Al2O3 + 2OH- → 2AlO2- + H2O

0,06 → 0,12 dư 0,04 → 0,12 (mol)

Vậy dung dịch X gồm: OH- dư (0,04 mol) và AlO2- (0,12 mol)

Quan sát đồ thị:

Tại nHCl = x mol: OH- dư vừa bị trung hòa hết ⇒ x = nOH- = 0,04 mol

Tại nHCl = 3,5x = 0,14 mol: nH+ = nOH- + nAl(OH)3 ⇒ 0,14 = 0,04 + nAl(OH)3

⇒ a = nAl(OH)3 = 0,1 mol

Tại nHCl = y mol: nHCl = nOH- + nAlO2- + 3(nAlO2- - nAl(OH)3) = nOH- + 4nAlO2- - 3nAl(OH)3

⇒ y = 0,04 + 4.0,12 – 3.0,1 = 0,22 mol

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết về danh pháp của amin
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Tên gọi amin nào sau đây là không đúng?


Đáp án:
  • Câu A. C6H5NH2 alanin

  • Câu B. CH3-CH2-CH2-NH2 n-propylamin

  • Câu C. CH3CH(CH3)-NH2 isopropylamin

  • Câu D. CH3-NH-CH3 dimetylamin

Xem đáp án và giải thích
a. Hãy phân biệt các khái niệm: lipit, chất béo, dầu ăn, mỡ ăn b. Về mặt hóa học dầu mỡ ăn khác dầu mỡ bôi trơn máy như thế nào?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

a. Hãy phân biệt các khái niệm: lipit, chất béo, dầu ăn, mỡ ăn

b. Về mặt hóa học dầu mỡ ăn khác dầu mỡ bôi trơn máy như thế nào?


Đáp án:

a. Các khái niệm

- Lipit: Là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước nhưng hòa tan trong các dung môi không phân cực. Litpit chất béo, sáp, steroit, photpho lipit,...

- Chất béo (một trong các loại lipit): là trieste của glixerol với các axit có mạch cacbon dài không phân nhánh (các axit béo). Chất béo còn gọi là triglixerit.

- Dầu ăn (một loại chất béo): là các triglixerit chứa chủ yếu các gốc axit béo không no

- Mỡ ăn (một loại chất béo): Là các triglixerit chứa chủ yếu các gốc axit béo no

b. Về mặt hóa học dầu, mỡ ăn có bản chất khác hoàn toàn với dầu mỡ bôi trơn máy:

- Dầu mỡ ăn là các triglixerit (chất béo) thuộc loại este đa chức, được tạo từ glixerol và các axit béo

- Dầu mỡ bôi trơn máy là hỗn hợp các hidrocacbon rắn

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

okvip

Khám Phá Thông Tin

Loading…