Câu hỏi lý thuyết về chống ăn mòn
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Để bảo vệ vỏ tàu người ta thường dùng phương pháp nào sau đây :


Đáp án:
  • Câu A. Dùng hợp kim không gỉ

  • Câu B. Dùng chất chống ăn mòn

  • Câu C. Mạ 1 lớp kim loại bền lên vỏ tàu

  • Câu D. Gắn lá Zn lên vỏ tàu. Đáp án đúng

Giải thích:

Đáp án : D Khi gắn lá kẽm lên vỏ tàu(Fe) thì tạo pin điện với cực (-) là Zn => khi đó Zn bị oxi hóa chứ không phải là Fe => bảo vệ được tàu thời gian dài, chi phí tiết kiệm.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Khi lên men dung dịch loãng của rượu etylic, người ta được giấm ăn. a) Từ 10 lít rượu 8o có thể điều chế được bao nhiêu gam axit axetic? Biết hiệu xuất quá trình lên men là 92% và rượu etylic có D = 0,8 g/cm3. b) Nếu pha khối lượng axit axetic trên thành dung dịch giấm 4% thì khối lượng dung dịch giấm thu được là bao nhiêu?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khi lên men dung dịch loãng của rượu etylic, người ta được giấm ăn.

a) Từ 10 lít rượu 8o có thể điều chế được bao nhiêu gam axit axetic? Biết hiệu xuất quá trình lên men là 92% và rượu etylic có D = 0,8 g/cm3.

b) Nếu pha khối lượng axit axetic trên thành dung dịch giấm 4% thì khối lượng dung dịch giấm thu được là bao nhiêu?


Đáp án:

a) Trong 10 lít rượu 80 thì có (10.8)/100 = 0,8 lít 

rượu etylic

⇒ m rượu = V.D = 0,8.0,8.1000 = 640 (g)

Phương trình phản ứng lên men rượu:

C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O

nC2H5OH =640/46 mol

Theo pt: nCH3COOH = nC2H5OH = 640/46 mol

Khối lượng của axit: (640.60)/46 = 834,8 (g)

Vì hiệu suất quá trình lên men là 92% nên lượng axit có trong thực tế thu được:

maxit = 834,8. 92% = 768g

b) Khối lượng giấm thu được:  (768/4).100% = 19200g

Xem đáp án và giải thích
Làm thế nào để chuyển NaHCO3 thành Na2CO3, Ca(HCO3)2 thành CaCO3 và ngược lại?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Làm thế nào để chuyển NaHCO3 thành Na2CO3, Ca(HCO3)2 thành CaCO3 và ngược lại?


Đáp án:

2NaHCO3               --t0-->   Na2CO3  +   CO2   +   H2O

Na2CO3  +   CO2   +   H2O ---> 2NaHCO3

Ca(HCO3)2     --t0--> CaCO3 + CO2  + H2O

CaCO3 + CO2  + H2O --> Ca(HCO3)2

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn m gam este X no, đơn chức, mạch hở cẩn 3,92 lít O2 (đktc), thu được 3,36 lít CO2 (đktc). số đồng phân của cstc X lả
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn m gam este X no, đơn chức, mạch hở cẩn 3,92 lít O2 (đktc), thu được 3,36 lít CO2 (đktc). Số đồng phân của este X là?


Đáp án:

nH2O = nCO2 = 0,15 mol; nO2 = 0,175 mol

Đặt este: CnH2nO2

Bảo toàn O: 2nCnH2nO2+2nO2=2nCO2+nH2O ⇒ nCnH2nO2=0,05 mol

Bảo toàn C: 0,05n = 0,15 ⇒ n = 3

2 đồng phân là: HCOOC2H5 và CH3COOCH3.

Xem đáp án và giải thích
Lượng mùn cưa (chứa 50% là xenlulozo) cần là bao nhiêu để sản xuất 1 tấn C2H5OH, biết hiệu suất cả quá trình đạt 70%.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Lượng mùn cưa (chứa 50% là xenlulozo) cần là bao nhiêu để sản xuất 1 tấn C2H5OH, biết hiệu suất cả quá trình đạt 70%.


Đáp án:

Gọi x là số mol của xenlulozo:

(C6H10O5)n + nH2O -H+→ nC6H12O6 (glucozo) )

C6H12O6 -(lên men rượu)→ 2C2H5OH + 2CO2

Từ tỉ lệ phản ứng ta có: nrượu = 2nglucozo = 2. n. nxenlulozo = 2. n. x(mol)

Số mol C2H5OH là: nC2H5OH = 2n. x. (70/100) = 1,4.nx

⇒ 1000000/46 = 1,4nx ⇒ x ≈ 15528/n (mol)

Suy ra khối lượng xenlulozo là: (15528/n). 162n = 2515536 (gam)

mmùn = 25155,36. 2 = 5031072g = 5,031 tấn

Xem đáp án và giải thích
Bài toán liên quan tới phản ứng lên men glucozơ
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic với H = 75%. Toàn bộ khí CO2 sinh ra được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 lấy dư tạo ra 500g kết tủa. Giá trị của m là: (C=12; H=1, O=16; Ca=40)


Đáp án:
  • Câu A. 720

  • Câu B. 540

  • Câu C. 1080

  • Câu D. 600

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

rút tiền shbet
Loading…